TVB đã có một số đay ý

Câu 1. Một vật dao động với phương trình $x=5\cos(2\pi t+\fr
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ng Zi Đan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/11/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chúng ta sẽ lần lượt giải các câu hỏi. --- **Câu 1 (Phương trình dao động):** Phương trình dao động: \[ x = 5 \cos\left(2\pi t + \frac{\pi}{6}\right) \text{ cm} \] Tính li độ tại \( t = 1s \). Thay \( t = 1 \) vào: \[ x = 5 \cos\left(2\pi \cdot 1 + \frac{\pi}{6}\right) = 5 \cos\left(2\pi + \frac{\pi}{6}\right) \] Do \(\cos(\alpha + 2k\pi) = \cos\alpha\), nên: \[ x = 5 \cos\left(\frac{\pi}{6}\right) = 5 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = 5 \cdot 0.8660 = 4.33 \text{ cm} \] **Đáp số Câu 1:** \(x = 4.33 \, \text{cm}\). --- **Câu 2 (Tính thời gian từ động năng bằng 3 lần thế năng đến thế năng cực đại):** Đồ thị li độ - thời gian có dạng hình sin/cos, dao động điều hòa. Ta biết: - Tổng cơ năng \(W = W_{động} + W_{thế}\) - \(W_{động} = \frac{1}{2} m v^2\) - \(W_{thế} = \frac{1}{2} k x^2\) Cho \(W_{động} = 3 W_{thế}\) tức là: \[ W_{động} = 3 W_{thế} \Rightarrow \frac{1}{2} m v^2 = 3 \cdot \frac{1}{2} k x^2 \Rightarrow m v^2 = 3 k x^2 \] Nhưng vì dao động điều hòa: \[ v = \omega \sqrt{A^2 - x^2}, \quad k = m \omega^2 \] Thay vào: \[ m (\omega^2 (A^2 - x^2)) = 3 m \omega^2 x^2 \Rightarrow A^2 - x^2 = 3 x^2 \Rightarrow A^2 = 4 x^2 \Rightarrow x = \pm \frac{A}{2} \] Vậy tại vị trí \(x = \pm \frac{A}{2}\), động năng bằng 3 lần thế năng. --- Ta cần tìm thời gian ngắn nhất để vật chuyển từ vị trí \(x = \pm \frac{A}{2}\) đến vị trí thế năng cực đại (tức \(x = \pm A\)). Chu kỳ dao động: \(T\). Li độ dao động: \[ x = A \cos \omega t \] Giả sử tại thời điểm ban đầu \(t_0\), vật ở vị trí \(x = \frac{A}{2}\): \[ \frac{A}{2} = A \cos \omega t_0 \Rightarrow \cos \omega t_0 = \frac{1}{2} \Rightarrow \omega t_0 = \frac{\pi}{3} \] Vật đi tới vị trí thế năng cực đại \(x = A\), tức là: \[ x = A \Rightarrow \cos \omega t = \pm 1 \] Giá trị gần nhất lớn hơn \(\frac{\pi}{3}\) là \(\omega t = 0\) hoặc \(\omega t = \pi\). Vì vật đang ở vị trí giữa, thời gian ngắn nhất là từ \(\frac{\pi}{3}\) đến 0 hoặc đến \(\pi\). Chọn hướng đi đến \(x = A\) tức \(\omega t = 0\) (lùi về trước). Nhưng thời gian ngắn nhất dương là: \[ \Delta t = \frac{\pi}{3 \omega} \] Như vậy thời gian cần tìm: \[ \boxed{\Delta t = \frac{\pi}{3 \omega} = \frac{T}{6}} \] Nếu biết \(T\), ta tính được \(\Delta t\). --- **Câu 3 (Tính chiều dài quỹ đạo):** Chu kỳ: \[ T = \frac{\pi}{5} s \] Khi vật cách vị trí cân bằng 9 cm, tốc độ là 120 cm/s. Biết: \[ v = \omega \sqrt{A^2 - x^2} \] Tần số góc: \[ \omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{2\pi}{\pi/5} = 10 \, \text{rad/s} \] Cho: \[ x = 9 \, cm, \quad v = 120 \, cm/s \] Tính biên độ \(A\): \[ v = \omega \sqrt{A^2 - x^2} \Rightarrow 120 = 10 \sqrt{A^2 - 81} \Rightarrow \sqrt{A^2 - 81} = 12 \] \[ A^2 - 81 = 144 \Rightarrow A^2 = 225 \Rightarrow A = 15 \, cm \] Chiều dài quỹ đạo: \[ L = 4A = 4 \times 15 = 60 \, cm \] **Đáp số Câu 3:** Chiều dài quỹ đạo là 60 cm. --- **Câu 4 (Tính tần số góc từ gia tốc và vận tốc cực đại):** Cho: - Gia tốc cực đại: \(a_{\max} = 2\, m/s^2 = 200 \, cm/s^2\) - Vận tốc cực đại: \(v_{\max} = 100 \, cm/s\) Biết: \[ a_{\max} = \omega^2 A, \quad v_{\max} = \omega A \] Từ đó: \[ \omega = \frac{v_{\max}}{A} \Rightarrow A = \frac{v_{\max}}{\omega} \] Thay vào biểu thức gia tốc cực đại: \[ a_{\max} = \omega^2 A = \omega^2 \frac{v_{\max}}{\omega} = \omega v_{\max} \] Suy ra: \[ \omega = \frac{a_{\max}}{v_{\max}} = \frac{200}{100} = 2 \, rad/s \] **Đáp số Câu 4:** \(\omega = 2 \, rad/s\). --- **Phần tự luận:** **Câu 1 (Cơ năng con lắc lò xo):** Dữ liệu: - \(m = 2\, kg\) - \(k = 100\, N/m\) - Tại thời điểm \(v = 0.2\, m/s\), \(a = -\sqrt{3} \, m/s^2\). Gia tốc của dao động điều hòa: \[ a = -\omega^2 x \] Vận tốc: \[ v = \omega \sqrt{A^2 - x^2} \] Tần số góc: \[ \omega = \sqrt{\frac{k}{m}} = \sqrt{\frac{100}{2}} = \sqrt{50} = 5\sqrt{2} \approx 7.07 \, rad/s \] Từ gia tốc: \[ a = -\omega^2 x \Rightarrow -\sqrt{3} = - (7.07)^2 x \Rightarrow x = \frac{\sqrt{3}}{(7.07)^2} = \frac{1.732}{50} = 0.03464 \, m \] Từ vận tốc: \[ v = \omega \sqrt{A^2 - x^2} \Rightarrow 0.2 = 7.07 \sqrt{A^2 - (0.03464)^2} \] \[ \sqrt{A^2 - 0.0012} = \frac{0.2}{7.07} = 0.0283 \Rightarrow A^2 - 0.0012 = 0.0008 \] \[ A^2 = 0.0012 + 0.0008 = 0.002 \] Cơ năng: \[ E = \frac{1}{2} k A^2 = \frac{1}{2} \times 100 \times 0.002 = 0.1 \, J \] **Đáp số Câu 1:** Cơ năng \(E = 0.1\, J\). --- **Câu 2 (Tính khối lượng m):** Dữ liệu: - \(k = 200\, N/m\) - Li độ tại \(t\): \(x = 4\, cm = 0.04\, m\) - Sau \(t + \frac{T}{4}\), vận tốc \(v = 40\, cm/s = 0.4\, m/s\). Biết dao động điều hòa, li độ và vận tốc theo thời gian: \[ x = A \cos \omega t, \quad v = -\omega A \sin \omega t \] Sau thời gian \(\frac{T}{4}\), tức pha tăng thêm \(\frac{\pi}{2}\), ta có: \[ v(t + \frac{T}{4}) = -\omega A \sin \left(\omega t + \frac{\pi}{2}\right) = -\omega A \cos \omega t \] Nhưng lúc \(t\), \[ x = A \cos \omega t = 0.04 \] Vận tốc sau \(\frac{T}{4}\): \[ v = -\omega A \cos \omega t = -\omega \times 0.04 \] Bỏ dấu âm vì chỉ cần giá trị độ lớn: \[ |v| = \omega \times 0.04 = 0.4 \Rightarrow \omega = \frac{0.4}{0.04} = 10 \, rad/s \] Tần số góc: \[ \omega = \sqrt{\frac{k}{m}} = 10 \Rightarrow m = \frac{k}{\omega^2} = \frac{200}{10^2} = \frac{200}{100} = 2 \, kg \] **Đáp số Câu 2:** Khối lượng \(m = 2\, kg\). --- **Tóm tắt kết quả:** - Câu 1: \(x(1s) = 4.33\, cm\) - Câu 2: \(\Delta t = \frac{T}{6}\) (Thời gian ngắn nhất) - Câu 3: Chiều dài quỹ đạo \(L = 60\, cm\) - Câu 4: \(\omega = 2\, rad/s\) - Tự luận 1: Cơ năng \(E = 0.1\, J\) - Tự luận 2: Khối lượng \(m = 2\, kg\)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

câu 2

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved