Chúng ta sẽ lần lượt giải các câu hỏi.
---
**Câu 1 (Phương trình dao động):**
Phương trình dao động:
\[ x = 5 \cos\left(2\pi t + \frac{\pi}{6}\right) \text{ cm} \]
Tính li độ tại \( t = 1s \).
Thay \( t = 1 \) vào:
\[
x = 5 \cos\left(2\pi \cdot 1 + \frac{\pi}{6}\right) = 5 \cos\left(2\pi + \frac{\pi}{6}\right)
\]
Do \(\cos(\alpha + 2k\pi) = \cos\alpha\), nên:
\[
x = 5 \cos\left(\frac{\pi}{6}\right) = 5 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = 5 \cdot 0.8660 = 4.33 \text{ cm}
\]
**Đáp số Câu 1:** \(x = 4.33 \, \text{cm}\).
---
**Câu 2 (Tính thời gian từ động năng bằng 3 lần thế năng đến thế năng cực đại):**
Đồ thị li độ - thời gian có dạng hình sin/cos, dao động điều hòa.
Ta biết:
- Tổng cơ năng \(W = W_{động} + W_{thế}\)
- \(W_{động} = \frac{1}{2} m v^2\)
- \(W_{thế} = \frac{1}{2} k x^2\)
Cho \(W_{động} = 3 W_{thế}\) tức là:
\[
W_{động} = 3 W_{thế} \Rightarrow \frac{1}{2} m v^2 = 3 \cdot \frac{1}{2} k x^2 \Rightarrow m v^2 = 3 k x^2
\]
Nhưng vì dao động điều hòa:
\[
v = \omega \sqrt{A^2 - x^2}, \quad k = m \omega^2
\]
Thay vào:
\[
m (\omega^2 (A^2 - x^2)) = 3 m \omega^2 x^2 \Rightarrow A^2 - x^2 = 3 x^2 \Rightarrow A^2 = 4 x^2 \Rightarrow x = \pm \frac{A}{2}
\]
Vậy tại vị trí \(x = \pm \frac{A}{2}\), động năng bằng 3 lần thế năng.
---
Ta cần tìm thời gian ngắn nhất để vật chuyển từ vị trí \(x = \pm \frac{A}{2}\) đến vị trí thế năng cực đại (tức \(x = \pm A\)).
Chu kỳ dao động: \(T\).
Li độ dao động:
\[
x = A \cos \omega t
\]
Giả sử tại thời điểm ban đầu \(t_0\), vật ở vị trí \(x = \frac{A}{2}\):
\[
\frac{A}{2} = A \cos \omega t_0 \Rightarrow \cos \omega t_0 = \frac{1}{2} \Rightarrow \omega t_0 = \frac{\pi}{3}
\]
Vật đi tới vị trí thế năng cực đại \(x = A\), tức là:
\[
x = A \Rightarrow \cos \omega t = \pm 1
\]
Giá trị gần nhất lớn hơn \(\frac{\pi}{3}\) là \(\omega t = 0\) hoặc \(\omega t = \pi\). Vì vật đang ở vị trí giữa, thời gian ngắn nhất là từ \(\frac{\pi}{3}\) đến 0 hoặc đến \(\pi\).
Chọn hướng đi đến \(x = A\) tức \(\omega t = 0\) (lùi về trước). Nhưng thời gian ngắn nhất dương là:
\[
\Delta t = \frac{\pi}{3 \omega}
\]
Như vậy thời gian cần tìm:
\[
\boxed{\Delta t = \frac{\pi}{3 \omega} = \frac{T}{6}}
\]
Nếu biết \(T\), ta tính được \(\Delta t\).
---
**Câu 3 (Tính chiều dài quỹ đạo):**
Chu kỳ:
\[
T = \frac{\pi}{5} s
\]
Khi vật cách vị trí cân bằng 9 cm, tốc độ là 120 cm/s.
Biết:
\[
v = \omega \sqrt{A^2 - x^2}
\]
Tần số góc:
\[
\omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{2\pi}{\pi/5} = 10 \, \text{rad/s}
\]
Cho:
\[
x = 9 \, cm, \quad v = 120 \, cm/s
\]
Tính biên độ \(A\):
\[
v = \omega \sqrt{A^2 - x^2} \Rightarrow 120 = 10 \sqrt{A^2 - 81} \Rightarrow \sqrt{A^2 - 81} = 12
\]
\[
A^2 - 81 = 144 \Rightarrow A^2 = 225 \Rightarrow A = 15 \, cm
\]
Chiều dài quỹ đạo:
\[
L = 4A = 4 \times 15 = 60 \, cm
\]
**Đáp số Câu 3:** Chiều dài quỹ đạo là 60 cm.
---
**Câu 4 (Tính tần số góc từ gia tốc và vận tốc cực đại):**
Cho:
- Gia tốc cực đại: \(a_{\max} = 2\, m/s^2 = 200 \, cm/s^2\)
- Vận tốc cực đại: \(v_{\max} = 100 \, cm/s\)
Biết:
\[
a_{\max} = \omega^2 A, \quad v_{\max} = \omega A
\]
Từ đó:
\[
\omega = \frac{v_{\max}}{A} \Rightarrow A = \frac{v_{\max}}{\omega}
\]
Thay vào biểu thức gia tốc cực đại:
\[
a_{\max} = \omega^2 A = \omega^2 \frac{v_{\max}}{\omega} = \omega v_{\max}
\]
Suy ra:
\[
\omega = \frac{a_{\max}}{v_{\max}} = \frac{200}{100} = 2 \, rad/s
\]
**Đáp số Câu 4:** \(\omega = 2 \, rad/s\).
---
**Phần tự luận:**
**Câu 1 (Cơ năng con lắc lò xo):**
Dữ liệu:
- \(m = 2\, kg\)
- \(k = 100\, N/m\)
- Tại thời điểm \(v = 0.2\, m/s\), \(a = -\sqrt{3} \, m/s^2\).
Gia tốc của dao động điều hòa:
\[
a = -\omega^2 x
\]
Vận tốc:
\[
v = \omega \sqrt{A^2 - x^2}
\]
Tần số góc:
\[
\omega = \sqrt{\frac{k}{m}} = \sqrt{\frac{100}{2}} = \sqrt{50} = 5\sqrt{2} \approx 7.07 \, rad/s
\]
Từ gia tốc:
\[
a = -\omega^2 x \Rightarrow -\sqrt{3} = - (7.07)^2 x \Rightarrow x = \frac{\sqrt{3}}{(7.07)^2} = \frac{1.732}{50} = 0.03464 \, m
\]
Từ vận tốc:
\[
v = \omega \sqrt{A^2 - x^2} \Rightarrow 0.2 = 7.07 \sqrt{A^2 - (0.03464)^2}
\]
\[
\sqrt{A^2 - 0.0012} = \frac{0.2}{7.07} = 0.0283 \Rightarrow A^2 - 0.0012 = 0.0008
\]
\[
A^2 = 0.0012 + 0.0008 = 0.002
\]
Cơ năng:
\[
E = \frac{1}{2} k A^2 = \frac{1}{2} \times 100 \times 0.002 = 0.1 \, J
\]
**Đáp số Câu 1:** Cơ năng \(E = 0.1\, J\).
---
**Câu 2 (Tính khối lượng m):**
Dữ liệu:
- \(k = 200\, N/m\)
- Li độ tại \(t\): \(x = 4\, cm = 0.04\, m\)
- Sau \(t + \frac{T}{4}\), vận tốc \(v = 40\, cm/s = 0.4\, m/s\).
Biết dao động điều hòa, li độ và vận tốc theo thời gian:
\[
x = A \cos \omega t, \quad v = -\omega A \sin \omega t
\]
Sau thời gian \(\frac{T}{4}\), tức pha tăng thêm \(\frac{\pi}{2}\), ta có:
\[
v(t + \frac{T}{4}) = -\omega A \sin \left(\omega t + \frac{\pi}{2}\right) = -\omega A \cos \omega t
\]
Nhưng lúc \(t\),
\[
x = A \cos \omega t = 0.04
\]
Vận tốc sau \(\frac{T}{4}\):
\[
v = -\omega A \cos \omega t = -\omega \times 0.04
\]
Bỏ dấu âm vì chỉ cần giá trị độ lớn:
\[
|v| = \omega \times 0.04 = 0.4 \Rightarrow \omega = \frac{0.4}{0.04} = 10 \, rad/s
\]
Tần số góc:
\[
\omega = \sqrt{\frac{k}{m}} = 10 \Rightarrow m = \frac{k}{\omega^2} = \frac{200}{10^2} = \frac{200}{100} = 2 \, kg
\]
**Đáp số Câu 2:** Khối lượng \(m = 2\, kg\).
---
**Tóm tắt kết quả:**
- Câu 1: \(x(1s) = 4.33\, cm\)
- Câu 2: \(\Delta t = \frac{T}{6}\) (Thời gian ngắn nhất)
- Câu 3: Chiều dài quỹ đạo \(L = 60\, cm\)
- Câu 4: \(\omega = 2\, rad/s\)
- Tự luận 1: Cơ năng \(E = 0.1\, J\)
- Tự luận 2: Khối lượng \(m = 2\, kg\)