trl cho mình cới ạ

Câu 5. Cho hàm số $y=f(x)$ liên tục trên đoạn $[-2;2]$ có đồ thị
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của bích ngọc cutephomaique
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/11/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5: Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( y = f(x) \) trên đoạn \([-2; 2]\), ta cần quan sát đồ thị của hàm số trong khoảng này. 1. Quan sát đồ thị: - Tại \( x = -2 \), giá trị của hàm số là \( y = -1 \). - Tại \( x = 0 \), giá trị của hàm số là \( y = 3 \). - Tại \( x = 2 \), giá trị của hàm số là \( y = -2 \). 2. Xác định giá trị lớn nhất: - Từ các giá trị trên, ta thấy giá trị lớn nhất của hàm số là \( y = 3 \) tại \( x = 0 \). Vậy, giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \([-2; 2]\) là 3. Đáp án đúng là D. 3. Câu 6: Để xác định đồ thị của hàm số \( y = \frac{x-2}{x-1} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ): Hàm số xác định khi mẫu số khác 0, tức là \( x - 1 \neq 0 \). Vậy \( x \neq 1 \). 2. Tìm tiệm cận đứng: Tiệm cận đứng xảy ra khi mẫu số bằng 0 mà tử số khác 0. Do đó, \( x = 1 \) là tiệm cận đứng. 3. Tìm tiệm cận ngang: Khi \( x \to \pm \infty \), ta xét giới hạn: \[ \lim_{x \to \pm \infty} \frac{x-2}{x-1} = \lim_{x \to \pm \infty} \frac{1 - \frac{2}{x}}{1 - \frac{1}{x}} = 1 \] Vậy \( y = 1 \) là tiệm cận ngang. 4. Xét giao điểm với trục tọa độ: - Giao điểm với trục \( Ox \) (khi \( y = 0 \)): \[ \frac{x-2}{x-1} = 0 \Rightarrow x - 2 = 0 \Rightarrow x = 2 \] Vậy giao điểm là \( (2, 0) \). - Giao điểm với trục \( Oy \) (khi \( x = 0 \)): \[ y = \frac{0-2}{0-1} = 2 \] Vậy giao điểm là \( (0, 2) \). 5. Phân tích đồ thị: - Đồ thị có tiệm cận đứng tại \( x = 1 \) và tiệm cận ngang tại \( y = 1 \). - Đồ thị cắt trục \( Ox \) tại \( (2, 0) \) và trục \( Oy \) tại \( (0, 2) \). Dựa vào các đặc điểm trên, ta thấy hình (IV) phù hợp với các điều kiện đã phân tích. Vậy đáp án đúng là D. (IV). Câu 7: Để tìm vận tốc của chất điểm tại thời điểm \( t = 4 \) giây, chúng ta cần tính đạo hàm của hàm số \( x(t) \) theo biến \( t \). Hàm số \( x(t) \) được cho bởi: \[ x(t) = t^3 - 7t^2 + 11t + 5 \] Đạo hàm của \( x(t) \) theo \( t \) là: \[ v(t) = \frac{dx}{dt} = 3t^2 - 14t + 11 \] Tiếp theo, chúng ta thay \( t = 4 \) vào biểu thức đạo hàm để tìm vận tốc tại thời điểm đó: \[ v(4) = 3(4)^2 - 14(4) + 11 \] \[ v(4) = 3 \cdot 16 - 14 \cdot 4 + 11 \] \[ v(4) = 48 - 56 + 11 \] \[ v(4) = 3 \] Vậy vận tốc của chất điểm tại thời điểm \( t = 4 \) giây là 3 mét/giây. Đáp án đúng là: D. 3. Câu 8: Trước tiên, ta cần tìm giá trị lớn nhất (M) và giá trị nhỏ nhất (m) của hàm số \( y = \frac{1}{3}x^3 - 3x^2 + 8x - 2 \) trên đoạn \([k, 5]\). Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = x^2 - 6x + 8 \] Bước 2: Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ x^2 - 6x + 8 = 0 \] \[ (x - 2)(x - 4) = 0 \] \[ x = 2 \text{ hoặc } x = 4 \] Bước 3: Xác định các điểm cực trị trong khoảng \([k, 5]\). Ta thấy rằng \( x = 2 \) và \( x = 4 \) đều nằm trong khoảng này nếu \( k \leq 2 \) và \( k \leq 4 \). Bước 4: Tính giá trị của hàm số tại các điểm \( x = 2 \), \( x = 4 \), và \( x = 5 \): \[ y(2) = \frac{1}{3}(2)^3 - 3(2)^2 + 8(2) - 2 = \frac{8}{3} - 12 + 16 - 2 = \frac{8}{3} + 2 = \frac{14}{3} \] \[ y(4) = \frac{1}{3}(4)^3 - 3(4)^2 + 8(4) - 2 = \frac{64}{3} - 48 + 32 - 2 = \frac{64}{3} - 18 = \frac{64 - 54}{3} = \frac{10}{3} \] \[ y(5) = \frac{1}{3}(5)^3 - 3(5)^2 + 8(5) - 2 = \frac{125}{3} - 75 + 40 - 2 = \frac{125}{3} - 37 = \frac{125 - 111}{3} = \frac{14}{3} \] Bước 5: So sánh các giá trị để tìm giá trị lớn nhất (M) và giá trị nhỏ nhất (m): \[ M = \max\left(\frac{14}{3}, \frac{10}{3}, \frac{14}{3}\right) = \frac{14}{3} \] \[ m = \min\left(\frac{14}{3}, \frac{10}{3}, \frac{14}{3}\right) = \frac{10}{3} \] Bước 6: Tính giá trị biểu thức \( M + m \): \[ M + m = \frac{14}{3} + \frac{10}{3} = \frac{24}{3} = 8 \] Vậy giá trị biểu thức \( M + m \) là \( 8 \). Đáp án: \( A. 8 \) Câu 9: Để tìm điểm cực tiểu của hàm số \( y = f(x) = x^3 - \frac{21x^2}{2} + 36x - 1 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm bậc nhất của hàm số: \[ f'(x) = \frac{d}{dx}\left( x^3 - \frac{21x^2}{2} + 36x - 1 \right) \] \[ f'(x) = 3x^2 - 21x + 36 \] 2. Giải phương trình \( f'(x) = 0 \) để tìm các điểm dừng: \[ 3x^2 - 21x + 36 = 0 \] Chia cả hai vế cho 3: \[ x^2 - 7x + 12 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Với \( a = 1 \), \( b = -7 \), \( c = 12 \): \[ x = \frac{7 \pm \sqrt{49 - 48}}{2} = \frac{7 \pm 1}{2} \] Do đó: \[ x_1 = \frac{7 + 1}{2} = 4 \] \[ x_2 = \frac{7 - 1}{2} = 3 \] 3. Tìm đạo hàm bậc hai của hàm số để kiểm tra tính chất của các điểm dừng: \[ f''(x) = \frac{d}{dx}(3x^2 - 21x + 36) = 6x - 21 \] 4. Kiểm tra dấu của \( f''(x) \) tại các điểm dừng \( x = 4 \) và \( x = 3 \): - Tại \( x = 4 \): \[ f''(4) = 6(4) - 21 = 24 - 21 = 3 > 0 \] Vì \( f''(4) > 0 \), nên \( x = 4 \) là điểm cực tiểu. - Tại \( x = 3 \): \[ f''(3) = 6(3) - 21 = 18 - 21 = -3 < 0 \] Vì \( f''(3) < 0 \), nên \( x = 3 \) là điểm cực đại. Vậy điểm cực tiểu của hàm số là \( x = 4 \). Đáp án đúng là: \( C.~x=4 \). Câu 10: Để tìm phương trình đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \( y = \frac{x^2 - 3x + 1}{x - 4} \), ta cần xác định giá trị của \( x \) làm cho mẫu số bằng 0, vì tại những giá trị này hàm số không xác định và có thể có đường tiệm cận đứng. Bước 1: Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) của hàm số. Hàm số xác định khi mẫu số khác 0, tức là: \[ x - 4 \neq 0 \] \[ \Rightarrow x \neq 4 \] Bước 2: Xác định đường tiệm cận đứng. Đường tiệm cận đứng xuất hiện tại giá trị của \( x \) làm cho mẫu số bằng 0, tức là: \[ x = 4 \] Vậy phương trình đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số (C) là \( x = 4 \). Do đó, đáp án đúng là \( B.~x=4. \) Câu 11: Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( C(t) = 20(1 - e^{-t})e^{-422} \) trong khoảng thời gian từ 0 đến 10 giờ, ta cần thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của \( C(t) \): \[ C(t) = 20(1 - e^{-t})e^{-422} \] Ta có: \[ C'(t) = 20 \cdot e^{-422} \cdot \frac{d}{dt}(1 - e^{-t}) \] \[ C'(t) = 20 \cdot e^{-422} \cdot e^{-t} \] \[ C'(t) = 20e^{-422}e^{-t} \] 2. Giải phương trình \( C'(t) = 0 \): \[ 20e^{-422}e^{-t} = 0 \] Vì \( 20e^{-422} \neq 0 \), nên: \[ e^{-t} = 0 \] Điều này không thể xảy ra vì \( e^{-t} > 0 \) với mọi \( t \). 3. Kiểm tra giá trị tại các điểm biên: - Tại \( t = 0 \): \[ C(0) = 20(1 - e^{0})e^{-422} = 20(1 - 1)e^{-422} = 0 \] - Tại \( t = 10 \): \[ C(10) = 20(1 - e^{-10})e^{-422} \] \[ C(10) = 20(1 - e^{-10})e^{-422} \] 4. So sánh giá trị tại các điểm biên: - \( C(0) = 0 \) - \( C(10) = 20(1 - e^{-10})e^{-422} \) Vì \( 1 - e^{-10} \) là một hằng số dương, nên \( C(10) \) sẽ lớn hơn 0. 5. Kết luận: Giá trị lớn nhất của \( C(t) \) trong khoảng từ 0 đến 10 giờ đạt được tại \( t = 10 \). Do đó, giá trị của \( b \) là 10. Đáp án: \( b = 10 \) Câu 12: Để xác định khoảng đồng biến của hàm số \( y = f(x) \), ta cần xem xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \). Dựa vào bảng xét dấu đạo hàm: - Trên khoảng \((- \infty, -3)\), \( f'(x) > 0 \) nên hàm số đồng biến. - Tại \( x = -3 \), \( f'(x) = 0 \). - Trên khoảng \((-3, 0)\), \( f'(x) < 0 \) nên hàm số nghịch biến. - Tại \( x = 0 \), \( f'(x) = 0 \). - Trên khoảng \((0, 2)\), \( f'(x) > 0 \) nên hàm số đồng biến. - Tại \( x = 2 \), \( f'(x) = 0 \). - Trên khoảng \((2, +\infty)\), \( f'(x) < 0 \) nên hàm số nghịch biến. Vậy, hàm số đồng biến trên các khoảng \((- \infty, -3)\) và \((0, 2)\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Sadz Boiz

13/11/2025

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved