giúp mình trl câu hỏi đi ạ

- <img src=https://minio.ftech.ai/cvdata/fqa/dev/public/illustration_images/1ecb617de756
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của bích ngọc cutephomaique
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/11/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3: Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số \( f(x) \), ta dựa vào bảng xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \). Từ bảng xét dấu: - \( f'(x) > 0 \) trên khoảng \((- \infty, -1)\) và \((2, +\infty)\), nghĩa là hàm số đồng biến trên các khoảng này. - \( f'(x) < 0 \) trên khoảng \((-1, 0)\) và \((0, 2)\), nghĩa là hàm số nghịch biến trên các khoảng này. Do đó, hàm số \( f(x) \) nghịch biến trên các khoảng \((-1, 0)\) và \((0, 2)\). Với bài toán yêu cầu tìm khoảng nghịch biến \((a; b)\), ta có thể chọn một trong hai khoảng nghịch biến đã xác định. Chọn khoảng \((0, 2)\). Vậy \( a = 0 \) và \( b = 2 \). Giá trị của biểu thức \( a + b = 0 + 2 = 2 \). Câu 4: Để giải bài toán này, ta cần tìm chiều cao \( x \) của hộp để thể tích lớn nhất. 1. Xác định kích thước của hộp: - Khi cắt bốn hình vuông cạnh \( x \) ở bốn góc, kích thước đáy của hộp sẽ là: - Chiều dài: \( 40 - 2x \) - Chiều rộng: \( 25 - 2x \) 2. Biểu thức thể tích của hộp: - Thể tích \( V \) của hộp là: \[ V = x(40 - 2x)(25 - 2x) \] 3. Tìm điều kiện xác định: - Để các kích thước có nghĩa, ta cần: \[ 40 - 2x > 0 \quad \text{và} \quad 25 - 2x > 0 \] - Giải các bất phương trình: \[ x < 20 \quad \text{và} \quad x < 12.5 \] - Vậy, \( 0 < x < 12.5 \). 4. Tìm giá trị lớn nhất của thể tích: - Ta cần tìm giá trị \( x \) để \( V \) đạt giá trị lớn nhất. Để làm điều này, ta tính đạo hàm của \( V \) theo \( x \) và tìm nghiệm của phương trình \( V'(x) = 0 \). - Đạo hàm: \[ V = x(40 - 2x)(25 - 2x) = 1000x - 130x^2 + 4x^3 \] \[ V'(x) = 1000 - 260x + 12x^2 \] - Giải phương trình \( V'(x) = 0 \): \[ 12x^2 - 260x + 1000 = 0 \] - Sử dụng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] với \( a = 12 \), \( b = -260 \), \( c = 1000 \). - Tính toán: \[ x = \frac{260 \pm \sqrt{(-260)^2 - 4 \times 12 \times 1000}}{24} \] \[ x = \frac{260 \pm \sqrt{67600 - 48000}}{24} \] \[ x = \frac{260 \pm \sqrt{19600}}{24} \] \[ x = \frac{260 \pm 140}{24} \] - Nghiệm: \[ x_1 = \frac{400}{24} = \frac{50}{3} \approx 16.67 \quad (\text{loại do không thỏa mãn điều kiện}) \] \[ x_2 = \frac{120}{24} = 5 \] 5. Kết luận: - Chiều cao của hộp để thể tích lớn nhất là \( x = 5 \) cm. Câu 5: Để tìm chi phí trung bình sản xuất cho mỗi sản phẩm khi số lượng sản phẩm \( x \) tăng lên đủ lớn, chúng ta cần tính giới hạn của \( \overline{C}(x) \) khi \( x \to \infty \). Bước 1: Xác định công thức chi phí trung bình: \[ \overline{C}(x) = \frac{C(x)}{x} = \frac{\frac{6x^3 - 2x^2 + 15x + 1}{2x^2 + 5}}{x} = \frac{6x^3 - 2x^2 + 15x + 1}{x(2x^2 + 5)} \] Bước 2: Rút gọn biểu thức: \[ \overline{C}(x) = \frac{6x^3 - 2x^2 + 15x + 1}{2x^3 + 5x} \] Bước 3: Chia cả tử số và mẫu số cho \( x^3 \): \[ \overline{C}(x) = \frac{6 - \frac{2}{x} + \frac{15}{x^2} + \frac{1}{x^3}}{2 + \frac{5}{x^2}} \] Bước 4: Tính giới hạn khi \( x \to \infty \): \[ \lim_{x \to \infty} \overline{C}(x) = \lim_{x \to \infty} \frac{6 - \frac{2}{x} + \frac{15}{x^2} + \frac{1}{x^3}}{2 + \frac{5}{x^2}} \] Khi \( x \to \infty \), các hạng tử chứa \( \frac{1}{x} \), \( \frac{1}{x^2} \), và \( \frac{1}{x^3} \) sẽ tiến về 0: \[ \lim_{x \to \infty} \overline{C}(x) = \frac{6 - 0 + 0 + 0}{2 + 0} = \frac{6}{2} = 3 \] Vậy, khi số lượng sản phẩm \( x \) tăng lên đủ lớn, chi phí sản xuất trung bình cho mỗi sản phẩm là 3 triệu đồng. Câu 6: Để tìm đoạn đường ngắn nhất mà người đó có thể đi từ A đến bờ sông và mang nước về B, ta có thể sử dụng phương pháp phản xạ. Bước 1: Phản xạ điểm B qua bờ sông Giả sử điểm B' là điểm đối xứng của B qua bờ sông. Khoảng cách từ B đến bờ sông là 125m, do đó khoảng cách từ B' đến bờ sông cũng là 125m. Bước 2: Tính khoảng cách từ A đến B' Để tìm đoạn đường ngắn nhất, ta cần tìm đường thẳng nối từ A đến B' (đi qua bờ sông). Đoạn đường này sẽ là đường thẳng vì đường thẳng là đường ngắn nhất nối hai điểm. - Khoảng cách từ A đến B' có thể được tính bằng định lý Pythagore trong tam giác vuông AEB', với: - \( AE = 55m \) (khoảng cách từ A đến bờ sông) - \( EB' = 250m + 125m = 375m \) (khoảng cách từ E đến B') Áp dụng định lý Pythagore: \[ AB' = \sqrt{AE^2 + EB'^2} = \sqrt{55^2 + 375^2} \] \[ AB' = \sqrt{3025 + 140625} = \sqrt{143650} \] \[ AB' \approx 379m \] Kết luận Đoạn đường ngắn nhất mà người đó có thể đi là khoảng 379 mét.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Kai Havert

13/11/2025

câu 4

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved