Giúp mik vs ạ

Thay y> 3 D) gy Câu 14: Cho hàm số bậc ba $y=f(x)$ có đồ thị như h
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thanh Thảo
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/11/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 14: Để giải quyết bài toán này, ta cần phân tích hàm số và điều kiện để phương trình có nghiệm thuộc đoạn \([-1;2]\). Bước 1: Phân tích hàm số Cho hàm số \( y = f(x) \) có đồ thị như hình vẽ. Từ đồ thị, ta thấy: - Hàm số có cực đại tại \( x = -1 \) với \( f(-1) = 4 \). - Hàm số có cực tiểu tại \( x = 2 \) với \( f(2) = -3 \). Bước 2: Xét phương trình Phương trình cần xét là: \[ f(x^3 - 3x^2 + m) + 3 = 0 \] Tương đương: \[ f(x^3 - 3x^2 + m) = -3 \] Bước 3: Điều kiện để phương trình có nghiệm Để phương trình có nghiệm, cần có: \[ x^3 - 3x^2 + m \in [-1, 2] \] Vì \( f(x) = -3 \) khi \( x = 2 \), ta cần: \[ x^3 - 3x^2 + m = 2 \] Bước 4: Tìm giá trị của \( m \) Ta có: \[ x^3 - 3x^2 + m = 2 \implies m = 2 - (x^3 - 3x^2) \] Xét hàm \( g(x) = x^3 - 3x^2 \) trên đoạn \([-1, 2]\): - \( g(-1) = (-1)^3 - 3(-1)^2 = -1 - 3 = -4 \) - \( g(2) = 2^3 - 3 \times 2^2 = 8 - 12 = -4 \) Hàm \( g(x) \) đạt giá trị từ \([-4, 0]\) trên đoạn \([-1, 2]\). Bước 5: Tìm giá trị nguyên của \( m \) Vì \( m = 2 - g(x) \), nên: \[ m = 2 - g(x) \in [2 - 0, 2 - (-4)] = [2, 6] \] Các giá trị nguyên của \( m \) là \( 2, 3, 4, 5, 6 \). Kết luận Có tất cả 5 giá trị nguyên của \( m \) để phương trình có nghiệm thuộc đoạn \([-1, 2]\). Đáp án: D. 5. Câu 15: Để xác định số lượng đường tiệm cận của đồ thị hàm số \( y = f(x) \), ta cần xem xét các loại đường tiệm cận có thể có: 1. Tiệm cận đứng: Xảy ra khi hàm số có giới hạn vô cực tại một điểm nào đó. Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy: - Khi \( x \to -2^- \), \( y \to -\infty \). - Khi \( x \to -2^+ \), \( y \to +\infty \). Điều này cho thấy \( x = -2 \) là một đường tiệm cận đứng. 2. Tiệm cận ngang: Xảy ra khi hàm số có giới hạn hữu hạn khi \( x \to \pm\infty \). - Khi \( x \to +\infty \), \( y \to 0 \). Điều này cho thấy \( y = 0 \) là một đường tiệm cận ngang. 3. Tiệm cận xiên: Xảy ra khi hàm số có dạng \( y = ax + b \) khi \( x \to \pm\infty \). Tuy nhiên, trong bảng biến thiên không có dấu hiệu của tiệm cận xiên. Tóm lại, đồ thị của hàm số có 2 đường tiệm cận: một đường tiệm cận đứng \( x = -2 \) và một đường tiệm cận ngang \( y = 0 \). Vậy đáp án đúng là: B. 2. Câu 16: Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( f(x) = x^4 - 12x^2 - 4 \) trên đoạn \([0; 9]\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ f'(x) = \frac{d}{dx}(x^4 - 12x^2 - 4) = 4x^3 - 24x \] 2. Giải phương trình \( f'(x) = 0 \) để tìm các điểm tới hạn: \[ 4x^3 - 24x = 0 \] \[ 4x(x^2 - 6) = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 - 6 = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = \sqrt{6} \quad \text{hoặc} \quad x = -\sqrt{6} \] 3. Loại bỏ các điểm không thuộc đoạn \([0; 9]\): Các điểm tới hạn trong đoạn \([0; 9]\) là: \[ x = 0 \quad \text{và} \quad x = \sqrt{6} \] 4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm tới hạn và tại các đầu mút của đoạn: - Tại \( x = 0 \): \[ f(0) = 0^4 - 12 \cdot 0^2 - 4 = -4 \] - Tại \( x = \sqrt{6} \): \[ f(\sqrt{6}) = (\sqrt{6})^4 - 12(\sqrt{6})^2 - 4 = 36 - 72 - 4 = -40 \] - Tại \( x = 9 \): \[ f(9) = 9^4 - 12 \cdot 9^2 - 4 = 6561 - 972 - 4 = 5585 \] 5. So sánh các giá trị để tìm giá trị nhỏ nhất: \[ f(0) = -4, \quad f(\sqrt{6}) = -40, \quad f(9) = 5585 \] Giá trị nhỏ nhất trong các giá trị này là \(-40\). Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số \( f(x) = x^4 - 12x^2 - 4 \) trên đoạn \([0; 9]\) là \(-40\). Đáp án đúng là: B. -40. Câu 17: Để giải quyết bài toán này, ta cần phân tích hàm số \( y = f(x^2 - 2x + 1) \). Bước 1: Phân tích biểu thức bên trong hàm số Biểu thức \( x^2 - 2x + 1 \) có thể được viết lại dưới dạng: \[ x^2 - 2x + 1 = (x-1)^2 \] Bước 2: Xác định miền giá trị của \( (x-1)^2 \) Vì \( (x-1)^2 \geq 0 \) với mọi \( x \), nên miền giá trị của \( (x-1)^2 \) là \([0, +\infty)\). Bước 3: Xác định khoảng nghịch biến của \( f(x) \) Dựa vào đồ thị, hàm số \( y = f(x) \) có hai điểm cực trị tại \( x = -1 \) và \( x = 1 \). Từ đồ thị, ta thấy: - Hàm số \( f(x) \) nghịch biến trên khoảng \((-1, 1)\). Bước 4: Xác định khoảng nghịch biến của \( y = f((x-1)^2) \) Ta cần tìm khoảng \( x \) sao cho \( (x-1)^2 \) nằm trong khoảng \((-1, 1)\). Giải bất phương trình: \[ -1 < (x-1)^2 < 1 \] Vì \( (x-1)^2 \geq 0 \), nên bất phương trình trở thành: \[ 0 \leq (x-1)^2 < 1 \] Điều này tương đương với: \[ -\sqrt{1} < x-1 < \sqrt{1} \] \[ -1 < x-1 < 1 \] \[ 0 < x < 2 \] Kết luận Hàm số \( y = f((x-1)^2) \) nghịch biến trên khoảng \( (0, 2) \). Do đó, đáp án đúng là \( B.~(1, 2) \). Câu 18: Để hàm số \( y = (m-1)x^4 - (m^2-2)x^2 + 2024 \) đạt cực tiểu tại \( x = -1 \), ta cần kiểm tra hai điều kiện: 1. Đạo hàm bậc nhất \( y' \) bằng 0 tại \( x = -1 \). 2. Đạo hàm bậc hai \( y'' \) dương tại \( x = -1 \). Bước 1: Tính đạo hàm bậc nhất \( y' \): \[ y' = 4(m-1)x^3 - 2(m^2-2)x \] Thay \( x = -1 \) vào \( y' \): \[ y'(-1) = 4(m-1)(-1)^3 - 2(m^2-2)(-1) \] \[ y'(-1) = -4(m-1) + 2(m^2-2) \] \[ y'(-1) = -4m + 4 + 2m^2 - 4 \] \[ y'(-1) = 2m^2 - 4m \] Đặt \( y'(-1) = 0 \): \[ 2m^2 - 4m = 0 \] \[ 2m(m - 2) = 0 \] \[ m = 0 \quad \text{hoặc} \quad m = 2 \] Bước 2: Tính đạo hàm bậc hai \( y'' \): \[ y'' = 12(m-1)x^2 - 2(m^2-2) \] Thay \( x = -1 \) vào \( y'' \): \[ y''(-1) = 12(m-1)(-1)^2 - 2(m^2-2) \] \[ y''(-1) = 12(m-1) - 2(m^2-2) \] \[ y''(-1) = 12m - 12 - 2m^2 + 4 \] \[ y''(-1) = -2m^2 + 12m - 8 \] Điều kiện để hàm số đạt cực tiểu tại \( x = -1 \) là \( y''(-1) > 0 \): \[ -2m^2 + 12m - 8 > 0 \] \[ -2(m^2 - 6m + 4) > 0 \] \[ m^2 - 6m + 4 < 0 \] Giải bất phương trình \( m^2 - 6m + 4 < 0 \): \[ m^2 - 6m + 4 = 0 \] \[ m = \frac{6 \pm \sqrt{36 - 16}}{2} \] \[ m = \frac{6 \pm \sqrt{20}}{2} \] \[ m = \frac{6 \pm 2\sqrt{5}}{2} \] \[ m = 3 \pm \sqrt{5} \] Do đó, \( m \) nằm trong khoảng \( 3 - \sqrt{5} < m < 3 + \sqrt{5} \). Kiểm tra các giá trị \( m = 0 \) và \( m = 2 \): - Với \( m = 0 \): \[ y''(-1) = -2(0)^2 + 12(0) - 8 = -8 \quad (\text{không thỏa mãn}) \] - Với \( m = 2 \): \[ y''(-1) = -2(2)^2 + 12(2) - 8 = -8 + 24 - 8 = 8 \quad (\text{thỏa mãn}) \] Vậy giá trị của \( m \) là \( m = 2 \). Đáp án đúng là: \( D.~m=2 \). Câu 19: Để xác định khoảng mà hàm số \( y = f(x) \) đồng biến, ta cần xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \). Đạo hàm đã cho là: \[ f'(x) = (3 - x)(1 - x)^2(x + 1)^3(x^2 + 3x + 6). \] Trước tiên, ta cần tìm các điểm tới hạn bằng cách giải phương trình \( f'(x) = 0 \): \[ (3 - x)(1 - x)^2(x + 1)^3(x^2 + 3x + 6) = 0. \] Phương trình này sẽ bằng 0 khi ít nhất một trong các nhân tử bằng 0: \[ 3 - x = 0 \quad \Rightarrow \quad x = 3, \] \[ 1 - x = 0 \quad \Rightarrow \quad x = 1, \] \[ x + 1 = 0 \quad \Rightarrow \quad x = -1, \] \[ x^2 + 3x + 6 = 0. \] Phương trình \( x^2 + 3x + 6 = 0 \) vô nghiệm vì biệt thức \( \Delta = 9 - 24 = -15 < 0 \). Vậy các điểm tới hạn là \( x = -1, 1, 3 \). Tiếp theo, ta xét dấu của \( f'(x) \) trên các khoảng xác định bởi các điểm tới hạn này: \( (-\infty, -1), (-1, 1), (1, 3), (3, +\infty) \). - Trên khoảng \( (-\infty, -1) \): \[ 3 - x > 0, \quad 1 - x > 0, \quad x + 1 < 0. \] Do đó, \( f'(x) < 0 \) trên khoảng này. - Trên khoảng \( (-1, 1) \): \[ 3 - x > 0, \quad 1 - x > 0, \quad x + 1 > 0. \] Do đó, \( f'(x) > 0 \) trên khoảng này. - Trên khoảng \( (1, 3) \): \[ 3 - x > 0, \quad 1 - x < 0, \quad x + 1 > 0. \] Do đó, \( f'(x) < 0 \) trên khoảng này. - Trên khoảng \( (3, +\infty) \): \[ 3 - x < 0, \quad 1 - x < 0, \quad x + 1 > 0. \] Do đó, \( f'(x) > 0 \) trên khoảng này. Từ đó, ta thấy rằng \( f'(x) > 0 \) trên khoảng \( (3, +\infty) \), tức là hàm số \( y = f(x) \) đồng biến trên khoảng này. Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~(3;+\infty). \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Ntka

13/11/2025

14a

15b

16c

17d

18a

19d

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved