
14/11/2025
14/11/2025
Đây là bài giải cho bài toán vật lí về chuyển động rơi tự do và chuyển động trên mặt phẳng nghiêng.
Bài Giải Vật Lí
Tóm tắt đề bài:
a) Tính thời gian rơi ($t$)
Công thức tính quãng đường rơi tự do (độ cao $h$):
$h = \frac{1}{2}gt^2$
Từ đó, ta suy ra công thức tính thời gian rơi:
$t = \sqrt{\frac{2h}{g}}$
Thay số:
$t = \sqrt{\frac{2 \times 80}{9,8}} = \sqrt{\frac{160}{9,8}} \approx \sqrt{16,3265} \approx \mathbf{4,04 \text{ s}}$
Đáp số: Thời gian rơi là khoảng $4,04 \text{ giây}$.
b) Tính vận tốc khi chạm đất ($v$)
Công thức tính vận tốc của vật rơi tự do sau thời gian $t$:
$v = g t$
Thay số:
$v = 9,8 \times 4,04 \approx \mathbf{39,59 \text{ m/s}}$
(Hoặc dùng công thức độc lập thời gian: $v = \sqrt{2gh}$)
$v = \sqrt{2 \times 9,8 \times 80} = \sqrt{1568} \approx 39,597 \approx \mathbf{39,60 \text{ m/s}}$
Đáp số: Vận tốc khi chạm đất là khoảng $39,60 \text{ m/s}$.
c) Nếu vật trượt trên mặt nghiêng $30^\circ$ so với mặt phẳng nằm ngang, tính vận tốc khi chạm đất ($v'$)
Khi vật trượt không ma sát trên mặt phẳng nghiêng, độ lớn của gia tốc chuyển động ($a$) là thành phần của gia tốc trọng trường dọc theo mặt phẳng nghiêng:
$a = g \sin \alpha$
Với $\alpha = 30^\circ$.
1. Tính gia tốc ($a$):
$a = 9,8 \times \sin(30^\circ) = 9,8 \times 0,5 = 4,9 \text{ m/s}^2$
2. Tính quãng đường ($L$):
Quãng đường trượt trên mặt nghiêng ($L$) liên hệ với độ cao ($h$) qua công thức:
$\sin \alpha = \frac{h}{L} \implies L = \frac{h}{\sin \alpha}$
Thay số:
$L = \frac{80}{\sin(30^\circ)} = \frac{80}{0,5} = 160 \text{ m}$
3. Tính vận tốc cuối ($v'$):
Ta dùng công thức độc lập thời gian cho chuyển động thẳng biến đổi đều ($v_0 = 0$):
${v'}^2 - v_0^2 = 2 a L \implies {v'}^2 = 2 a L$
Thay số:
${v'}^2 = 2 \times 4,9 \times 160$
${v'}^2 = 1568$
$v' = \sqrt{1568} \approx \mathbf{39,60 \text{ m/s}}$
14/11/2025

Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
06/12/2025