Giải bài thi và trình bày như bài thi giữa kì

bán điện sinh hoạt cho người dân theo hình thức lũy tiến (bậc thang) như s
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Đom Đóm Jw
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/11/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để tính số tiền gia đình ông An phải đóng trong tháng 1, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính giá của mỗi số ở mỗi bậc. 2. Tính số tiền gia đình ông An phải đóng cho mỗi bậc. 3. Cộng tất cả số tiền lại để tìm tổng số tiền gia đình ông An phải đóng. Bước 1: Tính giá của mỗi số ở mỗi bậc. - Bậc 1: Giá của mỗi số là 1500 đồng. - Bậc 2: Giá của mỗi số tăng 2,5% so với giá của mỗi số ở bậc 1. Giá của mỗi số ở bậc 2 là: 1500 + 1500 2,5% = 1500 + 1500 0,025 = 1500 + 37,5 = 1537,5 đồng. - Bậc 3: Giá của mỗi số tăng 2,5% so với giá của mỗi số ở bậc 2. Giá của mỗi số ở bậc 3 là: 1537,5 + 1537,5 2,5% = 1537,5 + 1537,5 0,025 = 1537,5 + 38,4375 = 1575,9375 đồng. Bước 2: Tính số tiền gia đình ông An phải đóng cho mỗi bậc. - Bậc 1: Gia đình ông An sử dụng hết 10 số trong tháng 1. Số tiền gia đình ông An phải đóng cho bậc 1 là: 10 1500 = 15000 đồng. - Bậc 2: Gia đình ông An sử dụng hết 10 số trong tháng 1. Số tiền gia đình ông An phải đóng cho bậc 2 là: 10 1537,5 = 15375 đồng. - Bậc 3: Gia đình ông An sử dụng hết 10 số trong tháng 1. Số tiền gia đình ông An phải đóng cho bậc 3 là: 10 1575,9375 = 15759,375 đồng. Bước 3: Cộng tất cả số tiền lại để tìm tổng số tiền gia đình ông An phải đóng. Tổng số tiền gia đình ông An phải đóng trong tháng 1 là: 15000 + 15375 + 15759,375 = 46134,375 đồng. Vậy, gia đình ông An phải đóng 46134,375 đồng trong tháng 1. Câu 7: Để tìm dao động tổng hợp \( x(t) = x_1(t) + x_2(t) \), ta sẽ cộng hai phương trình dao động \( x_1(t) \) và \( x_2(t) \). Phương trình dao động của hai vật: \[ x_1(t) = 2 \cos\left(\frac{\pi}{3} t + \frac{\pi}{6}\right) \] \[ x_2(t) = 2 \cos\left(\frac{\pi}{3} t - \frac{\pi}{3}\right) \] Ta sử dụng công thức cộng cosin để biến đổi: \[ \cos(a + b) = \cos a \cos b - \sin a \sin b \] \[ \cos(a - b) = \cos a \cos b + \sin a \sin b \] Áp dụng vào \( x_1(t) \): \[ x_1(t) = 2 \left[ \cos\left(\frac{\pi}{3} t\right) \cos\left(\frac{\pi}{6}\right) - \sin\left(\frac{\pi}{3} t\right) \sin\left(\frac{\pi}{6}\right) \right] \] \[ = 2 \left[ \cos\left(\frac{\pi}{3} t\right) \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} - \sin\left(\frac{\pi}{3} t\right) \cdot \frac{1}{2} \right] \] \[ = \sqrt{3} \cos\left(\frac{\pi}{3} t\right) - \sin\left(\frac{\pi}{3} t\right) \] Áp dụng vào \( x_2(t) \): \[ x_2(t) = 2 \left[ \cos\left(\frac{\pi}{3} t\right) \cos\left(\frac{\pi}{3}\right) + \sin\left(\frac{\pi}{3} t\right) \sin\left(\frac{\pi}{3}\right) \right] \] \[ = 2 \left[ \cos\left(\frac{\pi}{3} t\right) \cdot \frac{1}{2} + \sin\left(\frac{\pi}{3} t\right) \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} \right] \] \[ = \cos\left(\frac{\pi}{3} t\right) + \sqrt{3} \sin\left(\frac{\pi}{3} t\right) \] Cộng \( x_1(t) \) và \( x_2(t) \): \[ x(t) = x_1(t) + x_2(t) \] \[ = \left( \sqrt{3} \cos\left(\frac{\pi}{3} t\right) - \sin\left(\frac{\pi}{3} t\right) \right) + \left( \cos\left(\frac{\pi}{3} t\right) + \sqrt{3} \sin\left(\frac{\pi}{3} t\right) \right) \] \[ = (\sqrt{3} + 1) \cos\left(\frac{\pi}{3} t\right) + (-1 + \sqrt{3}) \sin\left(\frac{\pi}{3} t\right) \] Biến đổi thành dạng \( x(t) = A \cos\left(\frac{\pi}{3} t + \varphi\right) \): \[ A = \sqrt{(\sqrt{3} + 1)^2 + (-1 + \sqrt{3})^2} \] \[ = \sqrt{(3 + 2\sqrt{3} + 1) + (1 - 2\sqrt{3} + 3)} \] \[ = \sqrt{4 + 4} \] \[ = \sqrt{8} \] \[ = 2\sqrt{2} \] Pha ban đầu \( \varphi \): \[ \tan \varphi = \frac{-1 + \sqrt{3}}{\sqrt{3} + 1} \] \[ = \frac{(-1 + \sqrt{3})(\sqrt{3} - 1)}{(\sqrt{3} + 1)(\sqrt{3} - 1)} \] \[ = \frac{-\sqrt{3} + 1 + 3 - \sqrt{3}}{3 - 1} \] \[ = \frac{4 - 2\sqrt{3}}{2} \] \[ = 2 - \sqrt{3} \] Do đó, \( \varphi = \arctan(2 - \sqrt{3}) \). Vậy, phương trình dao động tổng hợp là: \[ x(t) = 2\sqrt{2} \cos\left(\frac{\pi}{3} t + \arctan(2 - \sqrt{3})\right) \] Biên độ \( A = 2\sqrt{2} \) cm và pha ban đầu \( \varphi = \arctan(2 - \sqrt{3}) \). Câu 8: Để tính $\sin 2\alpha$, ta sử dụng công thức nhân đôi cho sin: \[ \sin 2\alpha = 2 \sin \alpha \cos \alpha \] Trước tiên, ta cần tìm $\sin \alpha$. Biết rằng $\cos \alpha = -\frac{1}{2}$ và góc $\alpha$ nằm trong khoảng $\frac{\pi}{2} < \alpha < \pi$, ta có thể xác định góc $\alpha$ thuộc góc phần tư thứ hai. Trong góc phần tư này, $\sin \alpha$ là số dương. Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông: \[ \sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1 \] Thay $\cos \alpha = -\frac{1}{2}$ vào, ta có: \[ \sin^2 \alpha + \left(-\frac{1}{2}\right)^2 = 1 \] \[ \sin^2 \alpha + \frac{1}{4} = 1 \] \[ \sin^2 \alpha = 1 - \frac{1}{4} = \frac{3}{4} \] \[ \sin \alpha = \sqrt{\frac{3}{4}} = \frac{\sqrt{3}}{2} \] Vì $\alpha$ thuộc góc phần tư thứ hai, nên $\sin \alpha$ là dương, do đó $\sin \alpha = \frac{\sqrt{3}}{2}$. Bây giờ, thay $\sin \alpha = \frac{\sqrt{3}}{2}$ và $\cos \alpha = -\frac{1}{2}$ vào công thức $\sin 2\alpha$: \[ \sin 2\alpha = 2 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} \cdot \left(-\frac{1}{2}\right) \] \[ \sin 2\alpha = 2 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} \cdot -\frac{1}{2} = -\frac{\sqrt{3}}{2} \] Vậy, $\sin 2\alpha = -\frac{\sqrt{3}}{2}$. Câu 9: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tìm ngày mà hàm số \( d(t) = 3\sin\left[\frac{\pi}{182}(t-180)\right] \) đạt giá trị lớn nhất, vì đó là ngày có nhiều ánh sáng mặt trời nhất trong năm. Bước 1: Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) Hàm số \( d(t) = 3\sin\left[\frac{\pi}{182}(t-180)\right] \) là hàm số lượng giác, và hàm số sin xác định với mọi giá trị của \( t \). Do đó, điều kiện xác định của hàm số này là \( 0 < t \leq 365 \). Bước 2: Tìm giá trị lớn nhất của hàm số Hàm số \( d(t) = 3\sin\left[\frac{\pi}{182}(t-180)\right] \) có dạng \( A\sin(Bt + C) \), trong đó \( A = 3 \), \( B = \frac{\pi}{182} \), và \( C = -\frac{180\pi}{182} \). Giá trị lớn nhất của hàm số sin là 1. Do đó, giá trị lớn nhất của \( d(t) \) là: \[ d(t)_{\text{max}} = 3 \times 1 = 3 \] Hàm số sin đạt giá trị lớn nhất khi: \[ \sin\left[\frac{\pi}{182}(t-180)\right] = 1 \] Điều này xảy ra khi: \[ \frac{\pi}{182}(t-180) = \frac{\pi}{2} + 2k\pi, \quad k \in \mathbb{Z} \] Giải phương trình: \[ \frac{\pi}{182}(t-180) = \frac{\pi}{2} + 2k\pi \] Chia cả hai vế cho \(\pi\): \[ \frac{t-180}{182} = \frac{1}{2} + 2k \] Nhân cả hai vế với 182: \[ t - 180 = 91 + 364k \] Suy ra: \[ t = 271 + 364k \] Bước 3: Xác định giá trị \( t \) trong khoảng \( 0 < t \leq 365 \) Với \( k = 0 \): \[ t = 271 \] Với \( k = 1 \): \[ t = 271 + 364 = 635 \quad (\text{không thỏa mãn } t \leq 365) \] Với \( k = -1 \): \[ t = 271 - 364 = -93 \quad (\text{không thỏa mãn } t > 0) \] Do đó, giá trị \( t \) duy nhất thỏa mãn điều kiện là \( t = 271 \). Kết luận An đến thành phố vào ngày thứ 271 trong năm, đó là ngày Hạ Chí, ngày có nhiều ánh sáng mặt trời nhất trong năm của thành phố đó.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 6. Tính tiền điện theo hình thức lũy tiếnBài toán này yêu cầu tính tổng chi phí cho 345 số điện, trong đó giá tiền ở mỗi bậc tăng 2,5% so với bậc trước đó.1. Phân tích số điện đã sử dụng:Tổng số điện: $345$ số.Mỗi bậc: $10$ số.Số bậc đầy đủ: $345 : 10 = 34$ bậc (từ bậc 1 đến bậc 34).Số điện còn lại ở bậc thứ 35: $5$ số.2. Xác định Giá tiền ở từng bậc (Cấp số nhân):Giá ở bậc $n$, ký hiệu là $P_n$.Giá bậc 1: $P_1 = 1500$ đồng/số.Công bội: $q = 1 + 2.5\% = 1.025$.Công thức giá bậc $n$: $P_n = P_1 \cdot q^{n-1} = 1500 \cdot (1.025)^{n-1}$ (đồng/số).3. Tính tổng tiền cho 34 bậc đầu (340 số):Tổng tiền $C_{1-34}$ là tổng của 34 khoản chi, mỗi khoản là $10$ số nhân với giá của bậc đó.C1-34=n=13410·Pn=10·P1·n=134(1.025)n-1C_{1-34} = \sum_{n=1}^{34} 10 \cdot P_n = 10 \cdot P_1 \cdot \sum_{n=1}^{34} (1.025)^{n-1}Đây là tổng của cấp số nhân có $34$ số hạng, số hạng đầu $a=1$, công bội $q=1.025$:C1-34=10·1500·(1.025)34-11.025-1C_{1-34} = 10 \cdot 1500 \cdot \frac{(1.025)^{34} - 1}{1.025 - 1}C1-34=15000·(1.025)34-10.025C_{1-34} = 15000 \cdot \frac{(1.025)^{34} - 1}{0.025}Thực hiện tính toán:(1.025)342.296534(1.025)^{34} \approx 2.296534C1-34=15000·2.296534-10.025=15000·1.2965340.02515000·51.86136777,920.4 đồngC_{1-34} = 15000 \cdot \frac{2.296534 - 1}{0.025} = 15000 \cdot \frac{1.296534}{0.025} \approx 15000 \cdot 51.86136 \approx 777,920.4 \text{ đồng}4. Tính tiền cho 5 số còn lại ở bậc 35:Giá tiền của bậc 35 là $P_{35}$:P35=1500·(1.025)35-1=1500·(1.025)341500·2.2965343,444.801 đồng/sốP_{35} = 1500 \cdot (1.025)^{35-1} = 1500 \cdot (1.025)^{34} \approx 1500 \cdot 2.296534 \approx 3,444.801 \text{ đồng/số}Số tiền phải trả ở bậc 35 ($C_{35}$):C35=5×P355×3,444.80117,224.01 đồngC_{35} = 5 \times P_{35} \approx 5 \times 3,444.801 \approx 17,224.01 \text{ đồng}5. Tổng tiền phải đóng:CTng=C1-34+C35777,920.4+17,224.01795,144.41 đồngC_{Tổng} = C_{1-34} + C_{35} \approx 777,920.4 + 17,224.01 \approx 795,144.41 \text{ đồng}Đáp số: Tháng 1 ông An phải đóng khoảng 795,144 đồng (làm tròn).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved