Câu 17:
Để tính tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\), ta sử dụng công thức:
\[
\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = x_1 \cdot x_2 + y_1 \cdot y_2 + z_1 \cdot z_2
\]
Với \(\overrightarrow{u} = (3; 0; 1)\) và \(\overrightarrow{v} = (2; 1; 0)\), ta có:
- \(x_1 = 3\), \(y_1 = 0\), \(z_1 = 1\)
- \(x_2 = 2\), \(y_2 = 1\), \(z_2 = 0\)
Áp dụng công thức, ta tính:
\[
\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 3 \cdot 2 + 0 \cdot 1 + 1 \cdot 0
\]
\[
= 6 + 0 + 0
\]
\[
= 6
\]
Vậy, tích vô hướng \(\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 6\).
Do đó, đáp án đúng là \(B.~\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 6\).
Câu 18:
Để tính tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\), ta sử dụng công thức:
\[
\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = x_1 \cdot x_2 + y_1 \cdot y_2
\]
Với \(\overrightarrow{u} = \overrightarrow{i} + 3\overrightarrow{j}\), ta có tọa độ của \(\overrightarrow{u}\) là \((1, 3)\).
Với \(\overrightarrow{v} = (2, -1)\), ta có tọa độ của \(\overrightarrow{v}\) là \((2, -1)\).
Áp dụng công thức trên, ta có:
\[
\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 1 \cdot 2 + 3 \cdot (-1) = 2 - 3 = -1
\]
Vậy, tích vô hướng \(\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = -1\).
Do đó, đáp án đúng là \(A.~\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = -1\).
Câu 19:
Để giải bài toán này, ta cần tính tích vô hướng của hai véc tơ. Trước tiên, ta cần tính tổng của hai véc tơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\).
Cho hai véc tơ:
\[
\overrightarrow{a} = (1; -2; 3)
\]
\[
\overrightarrow{b} = (-2; 1; 2)
\]
Tổng của hai véc tơ \(\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}\) là:
\[
\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} = (1 + (-2); -2 + 1; 3 + 2) = (-1; -1; 5)
\]
Tiếp theo, ta tính tích vô hướng \((\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}) \cdot \overrightarrow{b}\):
\[
(\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}) \cdot \overrightarrow{b} = (-1; -1; 5) \cdot (-2; 1; 2)
\]
Tích vô hướng của hai véc tơ \((x_1, y_1, z_1)\) và \((x_2, y_2, z_2)\) được tính bằng:
\[
x_1 \cdot x_2 + y_1 \cdot y_2 + z_1 \cdot z_2
\]
Áp dụng công thức trên, ta có:
\[
(-1) \cdot (-2) + (-1) \cdot 1 + 5 \cdot 2 = 2 - 1 + 10 = 11
\]
Vậy, tích vô hướng \((\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}) \cdot \overrightarrow{b}\) bằng 11.
Do đó, đáp án đúng là C. 11.
Câu 20:
Tích vô hướng của hai vector $\overrightarrow u$ và $\overrightarrow v$ được tính theo công thức:
\[
\overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = u_1v_1 + u_2v_2 + u_3v_3
\]
Trong đó, $\overrightarrow u = (u_1, u_2, u_3)$ và $\overrightarrow v = (v_1, v_2, v_3)$.
Áp dụng vào bài toán này, ta có:
\[
\overrightarrow u = (2, -1, 1) \quad \text{và} \quad \overrightarrow v = (0, -3, -m)
\]
Do đó, tích vô hướng của $\overrightarrow u$ và $\overrightarrow v$ là:
\[
\overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = 2 \cdot 0 + (-1) \cdot (-3) + 1 \cdot (-m)
\]
Ta có:
\[
\overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = 0 + 3 - m = 3 - m
\]
Theo đề bài, tích vô hướng $\overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = 1$. Do đó:
\[
3 - m = 1
\]
Giải phương trình này để tìm giá trị của $m$:
\[
3 - m = 1 \\
-m = 1 - 3 \\
-m = -2 \\
m = 2
\]
Vậy giá trị của $m$ là:
\[
m = 2
\]
Đáp án đúng là:
\[
B.~m=2
\]
Câu 21:
Để tính độ dài của vectơ tổng $\overrightarrow{u} + \overrightarrow{v}$, ta sử dụng công thức:
\[
|\overrightarrow{u} + \overrightarrow{v}| = \sqrt{|\overrightarrow{u}|^2 + |\overrightarrow{v}|^2 + 2 |\overrightarrow{u}| |\overrightarrow{v}| \cos \theta}
\]
Trong đó:
- $|\overrightarrow{u}| = 2$
- $|\overrightarrow{v}| = 5$
- Góc giữa hai vectơ $\overrightarrow{u}$ và $\overrightarrow{v}$ là $120^\circ$, do đó $\cos 120^\circ = -\frac{1}{2}$.
Thay các giá trị này vào công thức, ta có:
\[
|\overrightarrow{u} + \overrightarrow{v}| = \sqrt{2^2 + 5^2 + 2 \cdot 2 \cdot 5 \cdot \left(-\frac{1}{2}\right)}
\]
Tính từng phần:
- $2^2 = 4$
- $5^2 = 25$
- $2 \cdot 2 \cdot 5 \cdot \left(-\frac{1}{2}\right) = -10$
Do đó:
\[
|\overrightarrow{u} + \overrightarrow{v}| = \sqrt{4 + 25 - 10} = \sqrt{19}
\]
Vậy, độ dài của vectơ $\overrightarrow{u} + \overrightarrow{v}$ là $\sqrt{19}$. Đáp án đúng là A. $\sqrt{19}$.
Câu 22:
Để tính $\cos(\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b})$, ta sử dụng công thức:
\[
\cos(\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b}) = \frac{\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}}{\|\overrightarrow{a}\| \cdot \|\overrightarrow{b}\|}
\]
Bước 1: Tính tích vô hướng $\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}$
Cho $\overrightarrow{a} = (2, 1, 0)$ và $\overrightarrow{b} = (-1, 0, -2)$, ta có:
\[
\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = 2 \cdot (-1) + 1 \cdot 0 + 0 \cdot (-2) = -2 + 0 + 0 = -2
\]
Bước 2: Tính độ dài của các vectơ $\|\overrightarrow{a}\|$ và $\|\overrightarrow{b}\|$
Độ dài của vectơ $\overrightarrow{a}$ là:
\[
\|\overrightarrow{a}\| = \sqrt{2^2 + 1^2 + 0^2} = \sqrt{4 + 1 + 0} = \sqrt{5}
\]
Độ dài của vectơ $\overrightarrow{b}$ là:
\[
\|\overrightarrow{b}\| = \sqrt{(-1)^2 + 0^2 + (-2)^2} = \sqrt{1 + 0 + 4} = \sqrt{5}
\]
Bước 3: Tính $\cos(\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b})$
Thay các giá trị đã tính vào công thức:
\[
\cos(\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b}) = \frac{-2}{\sqrt{5} \cdot \sqrt{5}} = \frac{-2}{5}
\]
Vậy, $\cos(\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b}) = -\frac{2}{5}$.
Đáp án đúng là: $B.~\cos(\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b}) = -\frac{2}{5}$.
Câu 23:
Để tìm góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{i}\) và \(\overrightarrow{u} = (-\sqrt{3}; 0; 1)\), ta sử dụng công thức tính góc giữa hai vectơ:
\[
\cos \theta = \frac{\overrightarrow{i} \cdot \overrightarrow{u}}{\|\overrightarrow{i}\| \cdot \|\overrightarrow{u}\|}
\]
Bước 1: Tính tích vô hướng \(\overrightarrow{i} \cdot \overrightarrow{u}\)
Vì \(\overrightarrow{i} = (1; 0; 0)\), nên:
\[
\overrightarrow{i} \cdot \overrightarrow{u} = 1 \cdot (-\sqrt{3}) + 0 \cdot 0 + 0 \cdot 1 = -\sqrt{3}
\]
Bước 2: Tính độ dài của các vectơ \(\|\overrightarrow{i}\|\) và \(\|\overrightarrow{u}\|\)
- Độ dài của \(\overrightarrow{i}\):
\[
\|\overrightarrow{i}\| = \sqrt{1^2 + 0^2 + 0^2} = 1
\]
- Độ dài của \(\overrightarrow{u}\):
\[
\|\overrightarrow{u}\| = \sqrt{(-\sqrt{3})^2 + 0^2 + 1^2} = \sqrt{3 + 1} = \sqrt{4} = 2
\]
Bước 3: Tính \(\cos \theta\)
\[
\cos \theta = \frac{-\sqrt{3}}{1 \cdot 2} = -\frac{\sqrt{3}}{2}
\]
Bước 4: Xác định góc \(\theta\)
Dựa vào giá trị \(\cos \theta = -\frac{\sqrt{3}}{2}\), ta có:
\[
\theta = 150^\circ
\]
Vậy, góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{i}\) và \(\overrightarrow{u}\) là \(150^\circ\). Do đó, đáp án đúng là \(C.~150^\circ\).
Câu 24:
Để tìm côsin của góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\), ta sử dụng công thức:
\[
\cos \theta = \frac{\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}}{\|\overrightarrow{a}\| \cdot \|\overrightarrow{b}\|}
\]
Bước 1: Tính tích vô hướng \(\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}\).
\[
\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = (-3) \cdot 5 + 4 \cdot 0 + 0 \cdot 12 = -15 + 0 + 0 = -15
\]
Bước 2: Tính độ dài của \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\).
\[
\|\overrightarrow{a}\| = \sqrt{(-3)^2 + 4^2 + 0^2} = \sqrt{9 + 16 + 0} = \sqrt{25} = 5
\]
\[
\|\overrightarrow{b}\| = \sqrt{5^2 + 0^2 + 12^2} = \sqrt{25 + 0 + 144} = \sqrt{169} = 13
\]
Bước 3: Tính \(\cos \theta\).
\[
\cos \theta = \frac{-15}{5 \cdot 13} = \frac{-15}{65} = -\frac{3}{13}
\]
Vậy côsin của góc giữa \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) là \(-\frac{3}{13}\).
Kết luận:
Đáp án đúng là \(D.~-\frac{3}{13}.\)
Câu 25:
Để tìm góc giữa hai véctơ \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\), ta sử dụng công thức:
\[
\cos \theta = \frac{\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v}}{\|\overrightarrow{u}\| \cdot \|\overrightarrow{v}\|}
\]
Bước 1: Tính tích vô hướng \(\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v}\).
\[
\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = (-1) \cdot 0 + 1 \cdot (-1) + 0 \cdot 0 = 0 - 1 + 0 = -1
\]
Bước 2: Tính độ dài của \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\).
\[
\|\overrightarrow{u}\| = \sqrt{(-1)^2 + 1^2 + 0^2} = \sqrt{1 + 1} = \sqrt{2}
\]
\[
\|\overrightarrow{v}\| = \sqrt{0^2 + (-1)^2 + 0^2} = \sqrt{1} = 1
\]
Bước 3: Thay vào công thức tính \(\cos \theta\).
\[
\cos \theta = \frac{-1}{\sqrt{2} \cdot 1} = \frac{-1}{\sqrt{2}} = -\frac{\sqrt{2}}{2}
\]
Bước 4: Xác định góc \(\theta\).
Ta biết rằng \(\cos 135^\circ = -\frac{\sqrt{2}}{2}\). Do đó, góc giữa hai véctơ \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\) là \(135^\circ\).
Vậy đáp án đúng là \(C.~135^0.\)
Câu 26:
Để hai véc tơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) vuông góc với nhau, tích vô hướng của chúng phải bằng 0. Tích vô hướng của hai véc tơ \(\overrightarrow{a} = (2; 1; -1)\) và \(\overrightarrow{b} = (1; 3; m)\) được tính như sau:
\[
\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = 2 \cdot 1 + 1 \cdot 3 + (-1) \cdot m
\]
\[
= 2 + 3 - m
\]
\[
= 5 - m
\]
Để \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) vuông góc, ta có phương trình:
\[
5 - m = 0
\]
Giải phương trình này, ta tìm được:
\[
m = 5
\]
Vậy giá trị của \(m\) để \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) vuông góc là \(m = 5\). Do đó, đáp án đúng là \(B.~m=5\).
Câu 27:
Để tìm giá trị của \( m \) sao cho góc giữa hai véc tơ \(\overrightarrow{u} = (1; 1; -2)\) và \(\overrightarrow{v} = (1; 0; m)\) bằng \(45^\circ\), ta sử dụng công thức tính góc giữa hai véc tơ:
\[
\cos \theta = \frac{\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v}}{\|\overrightarrow{u}\| \cdot \|\overrightarrow{v}\|}
\]
Với \(\theta = 45^\circ\), ta có \(\cos 45^\circ = \frac{\sqrt{2}}{2}\).
Bước 1: Tính tích vô hướng \(\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v}\):
\[
\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 1 \cdot 1 + 1 \cdot 0 + (-2) \cdot m = 1 - 2m
\]
Bước 2: Tính độ dài của các véc tơ \(\|\overrightarrow{u}\|\) và \(\|\overrightarrow{v}\|\):
\[
\|\overrightarrow{u}\| = \sqrt{1^2 + 1^2 + (-2)^2} = \sqrt{1 + 1 + 4} = \sqrt{6}
\]
\[
\|\overrightarrow{v}\| = \sqrt{1^2 + 0^2 + m^2} = \sqrt{1 + m^2}
\]
Bước 3: Áp dụng công thức cosin:
\[
\frac{1 - 2m}{\sqrt{6} \cdot \sqrt{1 + m^2}} = \frac{\sqrt{2}}{2}
\]
Bước 4: Giải phương trình:
Nhân chéo và bình phương hai vế để loại căn:
\[
(1 - 2m)^2 = \left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right)^2 \cdot 6 \cdot (1 + m^2)
\]
\[
(1 - 2m)^2 = \frac{6}{2} \cdot (1 + m^2)
\]
\[
(1 - 2m)^2 = 3(1 + m^2)
\]
Khai triển và giải phương trình:
\[
1 - 4m + 4m^2 = 3 + 3m^2
\]
\[
4m^2 - 3m^2 - 4m + 1 - 3 = 0
\]
\[
m^2 - 4m - 2 = 0
\]
Bước 5: Giải phương trình bậc hai:
Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
\[
m = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}
\]
Với \(a = 1\), \(b = -4\), \(c = -2\):
\[
m = \frac{4 \pm \sqrt{(-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-2)}}{2 \cdot 1}
\]
\[
m = \frac{4 \pm \sqrt{16 + 8}}{2}
\]
\[
m = \frac{4 \pm \sqrt{24}}{2}
\]
\[
m = \frac{4 \pm 2\sqrt{6}}{2}
\]
\[
m = 2 \pm \sqrt{6}
\]
Vậy các giá trị của \( m \) để góc giữa \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\) bằng \(45^\circ\) là \(m = 2 + \sqrt{6}\) hoặc \(m = 2 - \sqrt{6}\).