giải bài tập

(Oxy) sao cho ba điểm A,b,.. $A.~M(4;-5;0).$ $B.~M(2;-3;0).$ $C.~M(0;0;1).$ DẠNG 2: TÍCH
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_8ARxWY64pKMoidrdaGbost2J8j83
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/11/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 17: Để tính tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\), ta sử dụng công thức: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = x_1 \cdot x_2 + y_1 \cdot y_2 + z_1 \cdot z_2 \] Với \(\overrightarrow{u} = (3; 0; 1)\) và \(\overrightarrow{v} = (2; 1; 0)\), ta có: - \(x_1 = 3\), \(y_1 = 0\), \(z_1 = 1\) - \(x_2 = 2\), \(y_2 = 1\), \(z_2 = 0\) Áp dụng công thức, ta tính: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 3 \cdot 2 + 0 \cdot 1 + 1 \cdot 0 \] \[ = 6 + 0 + 0 \] \[ = 6 \] Vậy, tích vô hướng \(\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 6\). Do đó, đáp án đúng là \(B.~\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 6\). Câu 18: Để tính tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\), ta sử dụng công thức: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = x_1 \cdot x_2 + y_1 \cdot y_2 \] Với \(\overrightarrow{u} = \overrightarrow{i} + 3\overrightarrow{j}\), ta có tọa độ của \(\overrightarrow{u}\) là \((1, 3)\). Với \(\overrightarrow{v} = (2, -1)\), ta có tọa độ của \(\overrightarrow{v}\) là \((2, -1)\). Áp dụng công thức trên, ta có: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 1 \cdot 2 + 3 \cdot (-1) = 2 - 3 = -1 \] Vậy, tích vô hướng \(\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = -1\). Do đó, đáp án đúng là \(A.~\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = -1\). Câu 19: Để giải bài toán này, ta cần tính tích vô hướng của hai véc tơ. Trước tiên, ta cần tính tổng của hai véc tơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\). Cho hai véc tơ: \[ \overrightarrow{a} = (1; -2; 3) \] \[ \overrightarrow{b} = (-2; 1; 2) \] Tổng của hai véc tơ \(\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}\) là: \[ \overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} = (1 + (-2); -2 + 1; 3 + 2) = (-1; -1; 5) \] Tiếp theo, ta tính tích vô hướng \((\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}) \cdot \overrightarrow{b}\): \[ (\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}) \cdot \overrightarrow{b} = (-1; -1; 5) \cdot (-2; 1; 2) \] Tích vô hướng của hai véc tơ \((x_1, y_1, z_1)\) và \((x_2, y_2, z_2)\) được tính bằng: \[ x_1 \cdot x_2 + y_1 \cdot y_2 + z_1 \cdot z_2 \] Áp dụng công thức trên, ta có: \[ (-1) \cdot (-2) + (-1) \cdot 1 + 5 \cdot 2 = 2 - 1 + 10 = 11 \] Vậy, tích vô hướng \((\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}) \cdot \overrightarrow{b}\) bằng 11. Do đó, đáp án đúng là C. 11. Câu 20: Tích vô hướng của hai vector $\overrightarrow u$ và $\overrightarrow v$ được tính theo công thức: \[ \overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = u_1v_1 + u_2v_2 + u_3v_3 \] Trong đó, $\overrightarrow u = (u_1, u_2, u_3)$ và $\overrightarrow v = (v_1, v_2, v_3)$. Áp dụng vào bài toán này, ta có: \[ \overrightarrow u = (2, -1, 1) \quad \text{và} \quad \overrightarrow v = (0, -3, -m) \] Do đó, tích vô hướng của $\overrightarrow u$ và $\overrightarrow v$ là: \[ \overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = 2 \cdot 0 + (-1) \cdot (-3) + 1 \cdot (-m) \] Ta có: \[ \overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = 0 + 3 - m = 3 - m \] Theo đề bài, tích vô hướng $\overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = 1$. Do đó: \[ 3 - m = 1 \] Giải phương trình này để tìm giá trị của $m$: \[ 3 - m = 1 \\ -m = 1 - 3 \\ -m = -2 \\ m = 2 \] Vậy giá trị của $m$ là: \[ m = 2 \] Đáp án đúng là: \[ B.~m=2 \] Câu 21: Để tính độ dài của vectơ tổng $\overrightarrow{u} + \overrightarrow{v}$, ta sử dụng công thức: \[ |\overrightarrow{u} + \overrightarrow{v}| = \sqrt{|\overrightarrow{u}|^2 + |\overrightarrow{v}|^2 + 2 |\overrightarrow{u}| |\overrightarrow{v}| \cos \theta} \] Trong đó: - $|\overrightarrow{u}| = 2$ - $|\overrightarrow{v}| = 5$ - Góc giữa hai vectơ $\overrightarrow{u}$ và $\overrightarrow{v}$ là $120^\circ$, do đó $\cos 120^\circ = -\frac{1}{2}$. Thay các giá trị này vào công thức, ta có: \[ |\overrightarrow{u} + \overrightarrow{v}| = \sqrt{2^2 + 5^2 + 2 \cdot 2 \cdot 5 \cdot \left(-\frac{1}{2}\right)} \] Tính từng phần: - $2^2 = 4$ - $5^2 = 25$ - $2 \cdot 2 \cdot 5 \cdot \left(-\frac{1}{2}\right) = -10$ Do đó: \[ |\overrightarrow{u} + \overrightarrow{v}| = \sqrt{4 + 25 - 10} = \sqrt{19} \] Vậy, độ dài của vectơ $\overrightarrow{u} + \overrightarrow{v}$ là $\sqrt{19}$. Đáp án đúng là A. $\sqrt{19}$. Câu 22: Để tính $\cos(\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b})$, ta sử dụng công thức: \[ \cos(\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b}) = \frac{\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}}{\|\overrightarrow{a}\| \cdot \|\overrightarrow{b}\|} \] Bước 1: Tính tích vô hướng $\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}$ Cho $\overrightarrow{a} = (2, 1, 0)$ và $\overrightarrow{b} = (-1, 0, -2)$, ta có: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = 2 \cdot (-1) + 1 \cdot 0 + 0 \cdot (-2) = -2 + 0 + 0 = -2 \] Bước 2: Tính độ dài của các vectơ $\|\overrightarrow{a}\|$ và $\|\overrightarrow{b}\|$ Độ dài của vectơ $\overrightarrow{a}$ là: \[ \|\overrightarrow{a}\| = \sqrt{2^2 + 1^2 + 0^2} = \sqrt{4 + 1 + 0} = \sqrt{5} \] Độ dài của vectơ $\overrightarrow{b}$ là: \[ \|\overrightarrow{b}\| = \sqrt{(-1)^2 + 0^2 + (-2)^2} = \sqrt{1 + 0 + 4} = \sqrt{5} \] Bước 3: Tính $\cos(\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b})$ Thay các giá trị đã tính vào công thức: \[ \cos(\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b}) = \frac{-2}{\sqrt{5} \cdot \sqrt{5}} = \frac{-2}{5} \] Vậy, $\cos(\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b}) = -\frac{2}{5}$. Đáp án đúng là: $B.~\cos(\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b}) = -\frac{2}{5}$. Câu 23: Để tìm góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{i}\) và \(\overrightarrow{u} = (-\sqrt{3}; 0; 1)\), ta sử dụng công thức tính góc giữa hai vectơ: \[ \cos \theta = \frac{\overrightarrow{i} \cdot \overrightarrow{u}}{\|\overrightarrow{i}\| \cdot \|\overrightarrow{u}\|} \] Bước 1: Tính tích vô hướng \(\overrightarrow{i} \cdot \overrightarrow{u}\) Vì \(\overrightarrow{i} = (1; 0; 0)\), nên: \[ \overrightarrow{i} \cdot \overrightarrow{u} = 1 \cdot (-\sqrt{3}) + 0 \cdot 0 + 0 \cdot 1 = -\sqrt{3} \] Bước 2: Tính độ dài của các vectơ \(\|\overrightarrow{i}\|\) và \(\|\overrightarrow{u}\|\) - Độ dài của \(\overrightarrow{i}\): \[ \|\overrightarrow{i}\| = \sqrt{1^2 + 0^2 + 0^2} = 1 \] - Độ dài của \(\overrightarrow{u}\): \[ \|\overrightarrow{u}\| = \sqrt{(-\sqrt{3})^2 + 0^2 + 1^2} = \sqrt{3 + 1} = \sqrt{4} = 2 \] Bước 3: Tính \(\cos \theta\) \[ \cos \theta = \frac{-\sqrt{3}}{1 \cdot 2} = -\frac{\sqrt{3}}{2} \] Bước 4: Xác định góc \(\theta\) Dựa vào giá trị \(\cos \theta = -\frac{\sqrt{3}}{2}\), ta có: \[ \theta = 150^\circ \] Vậy, góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{i}\) và \(\overrightarrow{u}\) là \(150^\circ\). Do đó, đáp án đúng là \(C.~150^\circ\). Câu 24: Để tìm côsin của góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\), ta sử dụng công thức: \[ \cos \theta = \frac{\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}}{\|\overrightarrow{a}\| \cdot \|\overrightarrow{b}\|} \] Bước 1: Tính tích vô hướng \(\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}\). \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = (-3) \cdot 5 + 4 \cdot 0 + 0 \cdot 12 = -15 + 0 + 0 = -15 \] Bước 2: Tính độ dài của \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\). \[ \|\overrightarrow{a}\| = \sqrt{(-3)^2 + 4^2 + 0^2} = \sqrt{9 + 16 + 0} = \sqrt{25} = 5 \] \[ \|\overrightarrow{b}\| = \sqrt{5^2 + 0^2 + 12^2} = \sqrt{25 + 0 + 144} = \sqrt{169} = 13 \] Bước 3: Tính \(\cos \theta\). \[ \cos \theta = \frac{-15}{5 \cdot 13} = \frac{-15}{65} = -\frac{3}{13} \] Vậy côsin của góc giữa \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) là \(-\frac{3}{13}\). Kết luận: Đáp án đúng là \(D.~-\frac{3}{13}.\) Câu 25: Để tìm góc giữa hai véctơ \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\), ta sử dụng công thức: \[ \cos \theta = \frac{\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v}}{\|\overrightarrow{u}\| \cdot \|\overrightarrow{v}\|} \] Bước 1: Tính tích vô hướng \(\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v}\). \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = (-1) \cdot 0 + 1 \cdot (-1) + 0 \cdot 0 = 0 - 1 + 0 = -1 \] Bước 2: Tính độ dài của \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\). \[ \|\overrightarrow{u}\| = \sqrt{(-1)^2 + 1^2 + 0^2} = \sqrt{1 + 1} = \sqrt{2} \] \[ \|\overrightarrow{v}\| = \sqrt{0^2 + (-1)^2 + 0^2} = \sqrt{1} = 1 \] Bước 3: Thay vào công thức tính \(\cos \theta\). \[ \cos \theta = \frac{-1}{\sqrt{2} \cdot 1} = \frac{-1}{\sqrt{2}} = -\frac{\sqrt{2}}{2} \] Bước 4: Xác định góc \(\theta\). Ta biết rằng \(\cos 135^\circ = -\frac{\sqrt{2}}{2}\). Do đó, góc giữa hai véctơ \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\) là \(135^\circ\). Vậy đáp án đúng là \(C.~135^0.\) Câu 26: Để hai véc tơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) vuông góc với nhau, tích vô hướng của chúng phải bằng 0. Tích vô hướng của hai véc tơ \(\overrightarrow{a} = (2; 1; -1)\) và \(\overrightarrow{b} = (1; 3; m)\) được tính như sau: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = 2 \cdot 1 + 1 \cdot 3 + (-1) \cdot m \] \[ = 2 + 3 - m \] \[ = 5 - m \] Để \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) vuông góc, ta có phương trình: \[ 5 - m = 0 \] Giải phương trình này, ta tìm được: \[ m = 5 \] Vậy giá trị của \(m\) để \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) vuông góc là \(m = 5\). Do đó, đáp án đúng là \(B.~m=5\). Câu 27: Để tìm giá trị của \( m \) sao cho góc giữa hai véc tơ \(\overrightarrow{u} = (1; 1; -2)\) và \(\overrightarrow{v} = (1; 0; m)\) bằng \(45^\circ\), ta sử dụng công thức tính góc giữa hai véc tơ: \[ \cos \theta = \frac{\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v}}{\|\overrightarrow{u}\| \cdot \|\overrightarrow{v}\|} \] Với \(\theta = 45^\circ\), ta có \(\cos 45^\circ = \frac{\sqrt{2}}{2}\). Bước 1: Tính tích vô hướng \(\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v}\): \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 1 \cdot 1 + 1 \cdot 0 + (-2) \cdot m = 1 - 2m \] Bước 2: Tính độ dài của các véc tơ \(\|\overrightarrow{u}\|\) và \(\|\overrightarrow{v}\|\): \[ \|\overrightarrow{u}\| = \sqrt{1^2 + 1^2 + (-2)^2} = \sqrt{1 + 1 + 4} = \sqrt{6} \] \[ \|\overrightarrow{v}\| = \sqrt{1^2 + 0^2 + m^2} = \sqrt{1 + m^2} \] Bước 3: Áp dụng công thức cosin: \[ \frac{1 - 2m}{\sqrt{6} \cdot \sqrt{1 + m^2}} = \frac{\sqrt{2}}{2} \] Bước 4: Giải phương trình: Nhân chéo và bình phương hai vế để loại căn: \[ (1 - 2m)^2 = \left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right)^2 \cdot 6 \cdot (1 + m^2) \] \[ (1 - 2m)^2 = \frac{6}{2} \cdot (1 + m^2) \] \[ (1 - 2m)^2 = 3(1 + m^2) \] Khai triển và giải phương trình: \[ 1 - 4m + 4m^2 = 3 + 3m^2 \] \[ 4m^2 - 3m^2 - 4m + 1 - 3 = 0 \] \[ m^2 - 4m - 2 = 0 \] Bước 5: Giải phương trình bậc hai: Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ m = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Với \(a = 1\), \(b = -4\), \(c = -2\): \[ m = \frac{4 \pm \sqrt{(-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-2)}}{2 \cdot 1} \] \[ m = \frac{4 \pm \sqrt{16 + 8}}{2} \] \[ m = \frac{4 \pm \sqrt{24}}{2} \] \[ m = \frac{4 \pm 2\sqrt{6}}{2} \] \[ m = 2 \pm \sqrt{6} \] Vậy các giá trị của \( m \) để góc giữa \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\) bằng \(45^\circ\) là \(m = 2 + \sqrt{6}\) hoặc \(m = 2 - \sqrt{6}\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Heu2906

15/11/2025

message-box-blue.svg Trả lời tham khảo

Apple_8ARxWY64pKMoidrdaGbost2J8j83

câu18:

$\vec{u=\vec{i}}+\vec{3i}=$(1;3;0)

$\vec{v}=$(2;1;0)

$\vec{u}.\vec{v}=$(1;3;0).(2;1;0)=$1.2+3.1+0.00$$=55$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved