Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3:
Để giải phương trình \(2\sin(x + 40^\circ) = \sqrt{3}\) trên khoảng \((-180^\circ; 180^\circ)\), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chia cả hai vế của phương trình cho 2:
\[
\sin(x + 40^\circ) = \frac{\sqrt{3}}{2}
\]
Bước 2: Xác định các góc mà sin của chúng bằng \(\frac{\sqrt{3}}{2}\):
\[
x + 40^\circ = 60^\circ + k \cdot 360^\circ \quad \text{hoặc} \quad x + 40^\circ = 120^\circ + k \cdot 360^\circ
\]
với \(k\) là số nguyên.
Bước 3: Giải các phương trình trên để tìm \(x\):
\[
x + 40^\circ = 60^\circ + k \cdot 360^\circ \implies x = 20^\circ + k \cdot 360^\circ
\]
\[
x + 40^\circ = 120^\circ + k \cdot 360^\circ \implies x = 80^\circ + k \cdot 360^\circ
\]
Bước 4: Tìm các giá trị của \(x\) trong khoảng \((-180^\circ; 180^\circ)\):
- Với \(x = 20^\circ + k \cdot 360^\circ\):
- Khi \(k = 0\), \(x = 20^\circ\)
- Khi \(k = -1\), \(x = 20^\circ - 360^\circ = -340^\circ\) (không nằm trong khoảng)
- Với \(x = 80^\circ + k \cdot 360^\circ\):
- Khi \(k = 0\), \(x = 80^\circ\)
- Khi \(k = -1\), \(x = 80^\circ - 360^\circ = -280^\circ\) (không nằm trong khoảng)
Vậy các nghiệm của phương trình \(2\sin(x + 40^\circ) = \sqrt{3}\) trên khoảng \((-180^\circ; 180^\circ)\) là:
\[
x = 20^\circ \quad \text{hoặc} \quad x = 80^\circ
\]
Câu 4:
Để giải phương trình \(\frac{\sin3x}{\cos x+1}=0\) trên đoạn \([2\pi;4\pi]\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Phân thức \(\frac{\sin3x}{\cos x+1}\) có mẫu số là \(\cos x + 1\). Để phân thức này xác định, mẫu số phải khác 0:
\[
\cos x + 1 \neq 0 \implies \cos x \neq -1
\]
- Điều này có nghĩa là \(x \neq \pi + k2\pi\) với \(k\) là số nguyên.
2. Giải phương trình \(\sin3x = 0\):
- Phương trình \(\sin3x = 0\) có nghiệm tổng quát là:
\[
3x = k\pi \quad \text{với} \quad k \in \mathbb{Z}
\]
- Từ đó suy ra:
\[
x = \frac{k\pi}{3}
\]
3. Lọc nghiệm trong khoảng \([2\pi; 4\pi]\):
- Chúng ta cần tìm các giá trị của \(k\) sao cho \(x\) nằm trong khoảng \([2\pi; 4\pi]\):
\[
2\pi \leq \frac{k\pi}{3} \leq 4\pi
\]
- Nhân cả hai vế với 3 để loại bỏ mẫu số:
\[
6\pi \leq k\pi \leq 12\pi
\]
- Chia cả hai vế cho \(\pi\):
\[
6 \leq k \leq 12
\]
- Vậy \(k\) có thể nhận các giá trị nguyên từ 6 đến 12.
4. Kiểm tra điều kiện \(\cos x \neq -1\):
- Ta cần kiểm tra xem các giá trị \(x = \frac{k\pi}{3}\) có thỏa mãn \(\cos x \neq -1\) hay không.
- Các giá trị \(x\) trong khoảng \([2\pi; 4\pi]\) là:
\[
x = \frac{6\pi}{3} = 2\pi, \quad x = \frac{7\pi}{3}, \quad x = \frac{8\pi}{3}, \quad x = \frac{9\pi}{3} = 3\pi, \quad x = \frac{10\pi}{3}, \quad x = \frac{11\pi}{3}, \quad x = \frac{12\pi}{3} = 4\pi
\]
- Kiểm tra \(\cos x \neq -1\):
- \(x = 2\pi \implies \cos 2\pi = 1 \neq -1\)
- \(x = \frac{7\pi}{3} \implies \cos \frac{7\pi}{3} \neq -1\)
- \(x = \frac{8\pi}{3} \implies \cos \frac{8\pi}{3} \neq -1\)
- \(x = 3\pi \implies \cos 3\pi = -1\) (không thỏa mãn)
- \(x = \frac{10\pi}{3} \implies \cos \frac{10\pi}{3} \neq -1\)
- \(x = \frac{11\pi}{3} \implies \cos \frac{11\pi}{3} \neq -1\)
- \(x = 4\pi \implies \cos 4\pi = 1 \neq -1\)
5. Kết luận:
- Các nghiệm của phương trình \(\frac{\sin3x}{\cos x+1}=0\) trên đoạn \([2\pi; 4\pi]\) là:
\[
x = 2\pi, \quad x = \frac{7\pi}{3}, \quad x = \frac{8\pi}{3}, \quad x = \frac{10\pi}{3}, \quad x = \frac{11\pi}{3}, \quad x = 4\pi
\]
Đáp số: \(x = 2\pi, \frac{7\pi}{3}, \frac{8\pi}{3}, \frac{10\pi}{3}, \frac{11\pi}{3}, 4\pi\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.