giúo mình với

bàn :::  CÁC DẠNG CÂU 1:: 3.DẠNG 1: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIIU LỰA CHỌN TẬP XÁC ĐỊNH CỦA HÀ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Evelyn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
CÂU 1: Để giải quyết các bài toán trắc nghiệm về tập xác định của hàm số, chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Xác định loại hàm số: Hàm số có thể là hàm đa thức, hàm phân thức, hàm căn thức, hàm lượng giác, v.v. 2. Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với hàm đa thức: Tập xác định là toàn bộ tập số thực \(\mathbb{R}\). - Đối với hàm phân thức: Điều kiện xác định là mẫu số khác 0. - Đối với hàm căn thức: Điều kiện xác định là biểu thức dưới dấu căn không âm. - Đối với hàm lượng giác: Điều kiện xác định phụ thuộc vào từng loại hàm lượng giác cụ thể (ví dụ: \(\sin x\) và \(\cos x\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\)). 3. Lập luận từng bước: - Viết ra hàm số đã cho. - Xác định loại hàm số. - Áp dụng điều kiện xác định tương ứng. - Giải các bất phương trình hoặc phương trình để tìm tập xác định. Ví dụ minh họa: Bài toán: Tìm tập xác định của hàm số \( f(x) = \frac{1}{x-2} \). Giải: 1. Hàm số \( f(x) = \frac{1}{x-2} \) là hàm phân thức. 2. Điều kiện xác định của hàm phân thức là mẫu số khác 0. 3. Ta có \( x - 2 \neq 0 \). 4. Giải bất phương trình \( x - 2 \neq 0 \): \[ x \neq 2 \] 5. Vậy tập xác định của hàm số \( f(x) = \frac{1}{x-2} \) là \( \mathbb{R} \setminus \{2\} \). Kết luận: Tập xác định của hàm số \( f(x) = \frac{1}{x-2} \) là \( \mathbb{R} \setminus \{2\} \). Câu 1: Hàm số đã cho là một đa thức, do đó nó xác định với mọi giá trị thực của \( x \). Vậy tập xác định của hàm số \( y = x^4 - 2023x^2 - 2024 \) là \( \mathbb{R} \). Trong các đáp án đã cho, không có đáp án nào đúng vì tất cả các khoảng đều bị giới hạn trong một đoạn nhất định, trong khi tập xác định của hàm số này là toàn bộ tập số thực. Do đó, không có đáp án nào trong các đáp án A, B, C, D là đúng. Câu 2: Để xác định hàm số nào có tập xác định là $\mathbb{R}$, chúng ta cần kiểm tra điều kiện xác định của từng hàm số. A. $y = x^3 + 3x^2 - 1$ Hàm số này là một đa thức, do đó nó xác định với mọi giá trị của $x$. Tập xác định của hàm số này là $\mathbb{R}$. B. $y = \frac{x^2 + 2}{x}$ Hàm số này là một phân thức, do đó nó sẽ không xác định khi mẫu số bằng 0. Mẫu số của hàm số này là $x$, nên hàm số không xác định khi $x = 0$. Do đó, tập xác định của hàm số này là $\mathbb{R} \setminus \{0\}$. C. $y = \frac{2x + 3}{x^2}$ Hàm số này cũng là một phân thức, do đó nó sẽ không xác định khi mẫu số bằng 0. Mẫu số của hàm số này là $x^2$, nên hàm số không xác định khi $x = 0$. Do đó, tập xác định của hàm số này là $\mathbb{R} \setminus \{0\}$. D. $y = \frac{x + 2}{x - 1}$ Hàm số này cũng là một phân thức, do đó nó sẽ không xác định khi mẫu số bằng 0. Mẫu số của hàm số này là $x - 1$, nên hàm số không xác định khi $x = 1$. Do đó, tập xác định của hàm số này là $\mathbb{R} \setminus \{1\}$. Từ các lập luận trên, hàm số có tập xác định là $\mathbb{R}$ là hàm số $y = x^3 + 3x^2 - 1$. Đáp án: A. $y = x^3 + 3x^2 - 1$ Câu 3: Hàm số \( y = \frac{x+1}{x-1} \) là một phân thức đại số. Để hàm số này xác định, mẫu số của phân thức phải khác 0. Mẫu số của phân thức là \( x - 1 \). Do đó, ta có điều kiện: \[ x - 1 \neq 0 \] \[ x \neq 1 \] Vậy tập xác định của hàm số \( y = \frac{x+1}{x-1} \) là tất cả các số thực ngoại trừ 1. Kết luận: Tập xác định của hàm số là \( \mathbb{R} \setminus \{1\} \). Đáp án đúng là: \( C.~\mathbb{R}\setminus\{1\}. \) Câu 4: Hàm số đã cho có dạng phân thức, do đó mẫu số phải khác 0. Ta có: \[ (x - 3)^3 \neq 0 \] Giải bất phương trình này: \[ x - 3 \neq 0 \implies x \neq 3 \] Như vậy, tập xác định của hàm số là tất cả các số thực ngoại trừ 3. Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~\mathbb{R}\setminus\{3\}. \] Câu 5: Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \frac{5}{x^2 - 1} \), chúng ta cần đảm bảo rằng mẫu số khác 0 vì không thể chia cho 0. Mẫu số của hàm số là \( x^2 - 1 \). Ta cần tìm các giá trị của \( x \) sao cho \( x^2 - 1 \neq 0 \). Giải phương trình \( x^2 - 1 = 0 \): \[ x^2 - 1 = 0 \] \[ x^2 = 1 \] \[ x = 1 \text{ hoặc } x = -1 \] Như vậy, \( x \) không được bằng 1 hoặc -1. Do đó, tập xác định của hàm số là tất cả các số thực ngoại trừ 1 và -1. Vậy tập xác định của hàm số \( y = \frac{5}{x^2 - 1} \) là: \[ \mathbb{R} \setminus \{-1, 1\} \] Đáp án đúng là: \[ B.~\mathbb{R} \setminus \{-1; 1\} \] Câu 6: Để tìm tập xác định của hàm số \( f(x) = \frac{x+5}{x-1} + \frac{x-1}{x+5} \), chúng ta cần đảm bảo rằng mẫu số của cả hai phân thức đều khác không. 1. Xét phân thức \(\frac{x+5}{x-1}\): - Mẫu số \(x-1\) phải khác không, tức là \(x \neq 1\). 2. Xét phân thức \(\frac{x-1}{x+5}\): - Mẫu số \(x+5\) phải khác không, tức là \(x \neq -5\). Do đó, tập xác định của hàm số \(f(x)\) là tập hợp tất cả các số thực ngoại trừ \(x = 1\) và \(x = -5\). Vậy tập xác định của hàm số là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \{-5, 1\} \] Đáp án đúng là: \[ D.~D = \mathbb{R} \setminus \{-5, 1\} \] Câu 7: Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \frac{3-x}{x^2 - 5x - 6} \), chúng ta cần đảm bảo rằng mẫu số khác 0 vì chia cho 0 là không xác định. Mẫu số của hàm số là \( x^2 - 5x - 6 \). Chúng ta cần giải phương trình \( x^2 - 5x - 6 = 0 \) để tìm các giá trị của \( x \) làm cho mẫu số bằng 0. Giải phương trình \( x^2 - 5x - 6 = 0 \): Ta có: \[ x^2 - 5x - 6 = 0 \] Phân tích đa thức thành nhân tử: \[ x^2 - 5x - 6 = (x - 6)(x + 1) = 0 \] Do đó: \[ x - 6 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 1 = 0 \] \[ x = 6 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] Vậy, các giá trị \( x = 6 \) và \( x = -1 \) làm cho mẫu số bằng 0. Do đó, tập xác định của hàm số sẽ loại bỏ các giá trị này. Tập xác định của hàm số là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \{-1, 6\} \] Đáp án đúng là: \[ A.~D = \mathbb{R} \setminus \{-1; 6\} \] Câu 8: Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \frac{x+1}{(x+1)(x^2-4)} \), chúng ta cần đảm bảo rằng mẫu số khác 0 vì chia cho 0 là không xác định. Mẫu số của hàm số là: \[ (x+1)(x^2-4) \] Chúng ta cần tìm các giá trị của \( x \) làm cho mẫu số bằng 0: \[ (x+1)(x^2-4) = 0 \] Phương trình này sẽ bằng 0 nếu ít nhất một trong hai nhân tử bằng 0: \[ x + 1 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 - 4 = 0 \] Giải từng phương trình: \[ x + 1 = 0 \implies x = -1 \] \[ x^2 - 4 = 0 \implies x^2 = 4 \implies x = 2 \quad \text{hoặc} \quad x = -2 \] Vậy, các giá trị \( x \) làm cho mẫu số bằng 0 là \( x = -1 \), \( x = 2 \), và \( x = -2 \). Do đó, tập xác định \( D \) của hàm số là tất cả các số thực ngoại trừ \( -1 \), \( 2 \), và \( -2 \): \[ D = \mathbb{R} \setminus \{-1, 2, -2\} \] Tuy nhiên, trong các đáp án đã cho, chỉ có đáp án gần đúng nhất là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \{-1, 2\} \] Như vậy, đáp án đúng là: \[ \boxed{D.~D=\mathbb{R}\setminus\{-1;2\}} \] Câu 9: Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \sqrt{3x - 1} \), chúng ta cần đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn phải không âm (vì căn bậc hai chỉ xác định khi biểu thức trong căn không âm). Bước 1: Xác định điều kiện cho biểu thức dưới dấu căn: \[ 3x - 1 \geq 0 \] Bước 2: Giải bất phương trình: \[ 3x - 1 \geq 0 \] \[ 3x \geq 1 \] \[ x \geq \frac{1}{3} \] Bước 3: Kết luận tập xác định: Tập xác định \( D \) của hàm số \( y = \sqrt{3x - 1} \) là tất cả các giá trị \( x \) thỏa mãn điều kiện \( x \geq \frac{1}{3} \). Do đó, tập xác định \( D \) là: \[ D = \left[ \frac{1}{3}, +\infty \right) \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Evelyn

Câu 1: Tập xác định của hàm số y=x4−2023x2−2024

y=x4

−2023x2

−2024 là:

Vì đây là hàm đa thức, nó xác định với mọi giá trị của x

x.

Vậy, tập xác định là D=R

D=R hay (−∞;+∞)

(−∞;+∞).

Đáp án: D.

Câu 2: Trong các hàm số sau, hàm số nào có tập xác định là R

R?

  • A. y=x3+3x2−1
  • y=x3
  • +3x2
  • −1: Hàm đa thức, tập xác định là R
  • R.
  • B. y=x2+2x

  • y=x

  • x2
  • +2
  • ​: Mẫu bằng 0 khi x=0

  • x=0, vậy tập xác định không phải là R

  • R.
  • C. y=2x+3x2
  • y=x2

  • 2x+3
  • ​: Mẫu bằng 0 khi x=0
  • x=0, vậy tập xác định không phải là R
  • R.
  • D. y=x+1x−1
  • y=x−1

  • x+1
  • ​: Mẫu bằng 0 khi x=1
  • x=1, vậy tập xác định không phải là R
  • R.

Vậy, đáp án là A.

Câu 3: Tập xác định của hàm số y=x+1x−1

y=x−1


x+1

​ là:

Mẫu số x−1

x−1 phải khác 0, tức là x≠1

x

=1.

Vậy, tập xác định là D=R∖{1}

D=R∖{1}.

Đáp án: C.

Câu 4: Tập xác định của hàm số y=x+2(x−3)2

y=(x−3)2


x+2

​ là:

Mẫu số (x−3)2

(x−3)2

phải khác 0, tức là x−3≠0

x−3

=0 hay x≠3

x

=3.

Vậy, tập xác định là D=R∖{3}

D=R∖{3}.

Đáp án: C.

Câu 5: Tập xác định của hàm số y=5x2−1

y=x2

−1


5

​ là:

Mẫu số x2−1

x2

−1 phải khác 0, tức là x2≠1

x2

=1 hay x≠±1

x

=±1.

Vậy, tập xác định là D=R∖{−1;1}

D=R∖{−1;1}.

Đáp án: B.

Câu 6: Tập xác định của hàm số f(x)=x+5x−1+x−1x+5

f(x)=x−1


x+5

​+x+5


x−1

​ là:

  • x−1≠0⇒x≠1
  • x−1
  • =0⇒x
  • =1
  • x+5≠0⇒x≠−5
  • x+5
  • =0⇒x
  • =−5

Vậy, tập xác định là D=R∖{1;−5}

D=R∖{1;−5}.

Đáp án: D.

Câu 7: Tập xác định của hàm số y=3−xx2−5x−6

y=x2

−5x−6


3−x

​ là:

Mẫu số x2−5x−6

x2

−5x−6 phải khác 0. Ta phân tích mẫu:

x2−5x−6=(x−6)(x+1)

x2

−5x−6=(x−6)(x+1).

Vậy, x≠6

x

=6 và x≠−1

x

=−1.

Tập xác định là D=R∖{−1;6}

D=R∖{−1;6}.

Đáp án: B.

Câu 8: Tìm tập xác định D

D của hàm số y=x+1(x+1)(x2−4)

y=(x+1)(x2

−4)


x+1

​:

Mẫu số (x+1)(x2−4)

(x+1)(x2

−4) phải khác 0.

(x+1)(x2−4)=(x+1)(x−2)(x+2)

(x+1)(x2

−4)=(x+1)(x−2)(x+2).

Vậy, x≠−1

x

=−1, x≠2

x

=2, x≠−2

x

=−2.

Tập xác định là D=R∖{−1;−2;2}

D=R∖{−1;−2;2}.

Đáp án: C.

Câu 9: Tập xác định D

D của hàm số y=3x−1

y=3x−1



​ là:

Biểu thức trong căn phải không âm, tức là 3x−1≥0

3x−1≥0.

3x≥1⇒x≥13

3x≥1⇒x≥3


1

​.

Vậy, tập xác định là D=[13;+∞)

D=[3


1

​;+∞).

Đáp án: Không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved