Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

Bài 1. Cho góc nhọn xOy , tia phân giác Ot .Từ điểm M tthộcc ttkẻ $MA//Oy$ và
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của BloxFruit8386
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: Để chứng minh tứ giác \( OAMB \) là hình thoi, ta cần chứng minh rằng tứ giác này có bốn cạnh bằng nhau. 1. Xét các điều kiện của bài toán: - \( MA \parallel Oy \) và \( MB \parallel Ox \). - \( A \in Ox \) và \( B \in Oy \). 2. Chứng minh các cạnh bằng nhau: - Do \( MA \parallel Oy \) và \( MB \parallel Ox \), ta có: - \( MA \) vuông góc với \( Ox \). - \( MB \) vuông góc với \( Oy \). 3. Xét tam giác vuông \( OMA \) và \( OMB \): - Tam giác \( OMA \) vuông tại \( A \) vì \( MA \perp Ox \). - Tam giác \( OMB \) vuông tại \( B \) vì \( MB \perp Oy \). 4. Chứng minh \( OA = OB \): - Vì \( Ot \) là tia phân giác của góc \( xOy \), nên \( \angle MOA = \angle MOB \). - Do đó, tam giác \( OMA \) và tam giác \( OMB \) có: - \( \angle MOA = \angle MOB \) (góc đối đỉnh). - \( OM \) là cạnh chung. - Suy ra, tam giác \( OMA \) và tam giác \( OMB \) đồng dạng theo trường hợp góc - góc (AA). 5. Suy ra các cạnh bằng nhau: - Từ sự đồng dạng của hai tam giác, ta có: - \( OA = OB \). 6. Chứng minh \( AM = MB \): - Do \( MA \parallel Oy \) và \( MB \parallel Ox \), nên \( AM = MB \) vì \( M \) là giao điểm của hai đường thẳng song song với hai trục tọa độ. 7. Kết luận: - Tứ giác \( OAMB \) có bốn cạnh bằng nhau: \( OA = OB = AM = MB \). - Do đó, tứ giác \( OAMB \) là hình thoi. Vậy, tứ giác \( OAMB \) là hình thoi. Bài 3: Để chứng minh tứ giác \(AECF\) là hình thoi, ta cần chứng minh rằng \(AECF\) có bốn cạnh bằng nhau. 1. Tính chất trung điểm: - Gọi \(E\) là trung điểm của \(AB\), do đó \(AE = EB\). - Gọi \(F\) là trung điểm của \(CD\), do đó \(CF = FD\). 2. Chứng minh các cạnh bằng nhau: - Ta có \(AC\) vuông góc với \(BC\) tại \(C\), do đó tam giác \(ABC\) là tam giác vuông tại \(C\). - Trong tam giác vuông \(ABC\), \(E\) là trung điểm của cạnh huyền \(AB\), do đó \(AE = EB = \frac{1}{2}AB\). - Tương tự, trong tam giác vuông \(BCD\), \(F\) là trung điểm của cạnh huyền \(CD\), do đó \(CF = FD = \frac{1}{2}CD\). 3. Chứng minh \(AE = CF\): - Vì \(AB = CD\) (tính chất của hình bình hành), nên \(\frac{1}{2}AB = \frac{1}{2}CD\). - Do đó, \(AE = CF\). 4. Chứng minh \(EC = AF\): - Trong hình bình hành \(ABCD\), \(AC\) và \(BD\) là hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - Do đó, \(EC = \frac{1}{2}AC\) và \(AF = \frac{1}{2}AC\). - Vậy \(EC = AF\). 5. Kết luận: - Từ các bước trên, ta có \(AE = CF\) và \(EC = AF\). - Do đó, tứ giác \(AECF\) có bốn cạnh bằng nhau, nên \(AECF\) là hình thoi. Vậy, tứ giác \(AECF\) là hình thoi. Bài 5: Để chứng minh tứ giác \( MPNQ \) là hình thoi, ta cần chứng minh rằng \( MPNQ \) có bốn cạnh bằng nhau. 1. Xác định trung điểm và giao điểm: - Gọi \( P \) là trung điểm của \( BC \), do đó \( BP = PC \). - Gọi \( Q \) là trung điểm của \( AD \), do đó \( AQ = QD \). 2. Chứng minh các tam giác đồng dạng: - Xét tam giác \( \triangle ABP \) và \( \triangle DCP \): - \( AB = DC \) (vì \( ABCD \) là hình chữ nhật). - \( BP = PC \) (vì \( P \) là trung điểm của \( BC \)). - Góc \( \angle ABP = \angle DCP \) (vì hai góc này là góc đối đỉnh). - Do đó, \( \triangle ABP \) đồng dạng với \( \triangle DCP \). 3. Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau: - Từ sự đồng dạng của hai tam giác trên, ta có: - \( \frac{AP}{BP} = \frac{DP}{PC} \). - Vì \( BP = PC \), suy ra \( AP = DP \). - Tương tự, xét tam giác \( \triangle AQB \) và \( \triangle DQC \): - \( AQ = QD \) (vì \( Q \) là trung điểm của \( AD \)). - \( AB = DC \) (vì \( ABCD \) là hình chữ nhật). - Góc \( \angle AQB = \angle DQC \) (vì hai góc này là góc đối đỉnh). - Do đó, \( \triangle AQB \) đồng dạng với \( \triangle DQC \). - Từ sự đồng dạng của hai tam giác trên, ta có: - \( \frac{AQ}{BQ} = \frac{DQ}{CQ} \). - Vì \( AQ = QD \), suy ra \( BQ = CQ \). 4. Chứng minh tứ giác \( MPNQ \) là hình thoi: - Từ các kết quả trên, ta có: - \( AP = DP \) và \( BQ = CQ \). - Do đó, các đoạn thẳng \( MP = NP \) và \( MQ = NQ \). - Vì \( MPNQ \) có bốn cạnh bằng nhau, nên \( MPNQ \) là hình thoi. Như vậy, ta đã chứng minh được tứ giác \( MPNQ \) là hình thoi. Bài 6: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ đi qua từng phần một cách chi tiết. a) Chứng minh H là trung điểm của EF 1. Xét đường trung trực của BM: - Đường trung trực của đoạn thẳng BM là tập hợp các điểm cách đều hai điểm B và M. - Do đó, điểm E nằm trên đường trung trực của BM nên \(EB = EM\). 2. Xét điểm F: - Tương tự, điểm F cũng nằm trên đường trung trực của BM nên \(FB = FM\). 3. Xét điểm H: - H là giao điểm của EF và MB. Do E và F đều cách đều B và M, nên H cũng cách đều B và M. - Do đó, H là trung điểm của EF. b) Chứng minh tứ giác MEBF là hình thoi 1. Tính chất của hình thoi: - Một tứ giác là hình thoi nếu nó có bốn cạnh bằng nhau. 2. Chứng minh các cạnh bằng nhau: - Từ phần a, ta có \(EB = EM\) và \(FB = FM\). - Do đó, trong tứ giác MEBF, ta có: - \(EB = EM\) - \(FB = FM\) - \(EB = FB\) (vì E và F đều nằm trên đường trung trực của BM) - Vậy, \(EM = FM\). 3. Kết luận: - Tứ giác MEBF có bốn cạnh bằng nhau, do đó MEBF là hình thoi. c) Điều kiện để tứ giác BCNE là hình thang cân 1. Tính chất của hình thang cân: - Một tứ giác là hình thang cân nếu nó có hai cạnh đối song song và hai cạnh bên bằng nhau. 2. Điều kiện cần thêm: - Để BCNE là hình thang cân, cần có \(BC \parallel NE\) và \(BC = NE\). 3. Điều kiện từ hình bình hành: - Trong hình bình hành ABCD, ta có \(AB \parallel CD\) và \(AB = CD\). - Do \(AM = DN\), nên \(BM = CN\). - Để BCNE là hình thang cân, cần thêm điều kiện \(BC = NE\). 4. Kết luận: - Hình bình hành ABCD cần có thêm điều kiện \(BC = NE\) để tứ giác BCNE là hình thang cân. Với các bước lập luận trên, chúng ta đã giải quyết được từng phần của bài toán một cách chi tiết và rõ ràng. Bài 7: Để giải bài toán này, chúng ta cần chứng minh hai phần: a) M, O, P thẳng hàng và N, O, Q thẳng hàng; b) Tứ giác MNPQ là hình chữ nhật. Phần a: Chứng minh M, O, P thẳng hàng và N, O, Q thẳng hàng 1. Tính chất của hình thoi: - Hình thoi ABCD có các đường chéo AC và BD vuông góc tại O và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường chéo. - Do đó, O là trung điểm của cả AC và BD. 2. Xét các điểm M, N, P, Q: - Theo giả thiết, ta có: \(AM = CN = CP = AQ\). 3. Chứng minh M, O, P thẳng hàng: - Xét tam giác ACD, ta có O là trung điểm của AC. - Điểm M nằm trên AB và P nằm trên CD sao cho \(AM = CP\). - Do đó, M và P đối xứng nhau qua O (vì O là trung điểm của AC và AM = CP). - Vậy M, O, P thẳng hàng. 4. Chứng minh N, O, Q thẳng hàng: - Tương tự, xét tam giác BCD, ta có O là trung điểm của BD. - Điểm N nằm trên BC và Q nằm trên DA sao cho \(CN = AQ\). - Do đó, N và Q đối xứng nhau qua O (vì O là trung điểm của BD và CN = AQ). - Vậy N, O, Q thẳng hàng. Phần b: Chứng minh tứ giác MNPQ là hình chữ nhật 1. Tính chất đối xứng: - Từ phần a, ta đã chứng minh M, O, P thẳng hàng và N, O, Q thẳng hàng. - Do đó, các đoạn thẳng MP và NQ đều đi qua O. 2. Chứng minh các góc vuông: - Vì M, O, P thẳng hàng và N, O, Q thẳng hàng, nên các đường thẳng MP và NQ vuông góc với nhau tại O (do O là giao điểm của hai đường chéo vuông góc của hình thoi). 3. Chứng minh các cạnh đối song song: - Do M, O, P thẳng hàng và N, O, Q thẳng hàng, các đoạn thẳng MN và PQ song song với nhau. - Tương tự, các đoạn thẳng MQ và NP song song với nhau. 4. Kết luận: - Tứ giác MNPQ có các cạnh đối song song và các góc vuông, do đó MNPQ là hình chữ nhật. Như vậy, chúng ta đã chứng minh được cả hai phần của bài toán.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved