giải dùm mình ạ

>BÀI .  HỆ TRỤC TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN tề kiểm tra rèn luyện NN1. Câu trắ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phuc Hung
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để xác định tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{a}\) trong không gian Oxyz, ta cần dựa vào biểu thức của vectơ đó theo các vectơ đơn vị \(\overrightarrow{i}\), \(\overrightarrow{j}\), và \(\overrightarrow{k}\). Vectơ \(\overrightarrow{a}\) được cho dưới dạng: \[ \overrightarrow{a} = 3\overrightarrow{i} + 4\overrightarrow{j} - \overrightarrow{k} \] Trong không gian Oxyz, một vectơ \(\overrightarrow{v} = x\overrightarrow{i} + y\overrightarrow{j} + z\overrightarrow{k}\) có tọa độ là \((x; y; z)\). Áp dụng điều này cho vectơ \(\overrightarrow{a}\), ta có: - Hệ số của \(\overrightarrow{i}\) là 3, do đó tọa độ x là 3. - Hệ số của \(\overrightarrow{j}\) là 4, do đó tọa độ y là 4. - Hệ số của \(\overrightarrow{k}\) là -1, do đó tọa độ z là -1. Vậy tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{a}\) là \((3; 4; -1)\). Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~\overrightarrow{a}(3;4;-1). \] Câu 2: Để tìm tọa độ trung điểm \( M \) của đoạn thẳng \( AB \) với \( A(3;1;-1) \) và \( B(-1;5;7) \), ta sử dụng công thức tính tọa độ trung điểm của đoạn thẳng trong không gian: \[ M\left( \frac{x_1 + x_2}{2}, \frac{y_1 + y_2}{2}, \frac{z_1 + z_2}{2} \right) \] Trong đó, \( A(x_1, y_1, z_1) = (3, 1, -1) \) và \( B(x_2, y_2, z_2) = (-1, 5, 7) \). Áp dụng công thức, ta có: - Tọa độ \( x \) của \( M \): \[ \frac{3 + (-1)}{2} = \frac{2}{2} = 1 \] - Tọa độ \( y \) của \( M \): \[ \frac{1 + 5}{2} = \frac{6}{2} = 3 \] - Tọa độ \( z \) của \( M \): \[ \frac{-1 + 7}{2} = \frac{6}{2} = 3 \] Vậy tọa độ trung điểm \( M \) của đoạn thẳng \( AB \) là \( M(1, 3, 3) \). Do đó, đáp án đúng là \( B.~M(1;3;3) \). Câu 3: Để tìm tọa độ tâm \( I \) của hình hộp \( ABCD.A'B'C'D' \), ta cần biết rằng tâm của hình hộp là trung điểm của đường chéo nối hai đỉnh đối diện nhau. Trong trường hợp này, hai đỉnh đối diện là \( A \) và \( C' \). Cho tọa độ của \( A(1;0;1) \) và \( C'(4;5;-5) \). Tọa độ của tâm \( I \) được tính bằng cách lấy trung bình cộng của các tọa độ tương ứng của \( A \) và \( C' \): \[ x_I = \frac{x_A + x_{C'}}{2} = \frac{1 + 4}{2} = \frac{5}{2} \] \[ y_I = \frac{y_A + y_{C'}}{2} = \frac{0 + 5}{2} = \frac{5}{2} \] \[ z_I = \frac{z_A + z_{C'}}{2} = \frac{1 - 5}{2} = \frac{-4}{2} = -2 \] Vậy tọa độ của tâm \( I \) là \( \left(\frac{5}{2}, \frac{5}{2}, -2\right) \). Do đó, đáp án đúng là \( D.~I\left(\frac{5}{2}; \frac{5}{2}; -2\right) \). Câu 4: Để tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{u} = 2\overrightarrow{a} + 3\overrightarrow{b} - 2\overrightarrow{c}\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tính \(2\overrightarrow{a}\): \[ 2\overrightarrow{a} = 2 \cdot (2, -3, 3) = (2 \cdot 2, 2 \cdot (-3), 2 \cdot 3) = (4, -6, 6) \] 2. Tính \(3\overrightarrow{b}\): \[ 3\overrightarrow{b} = 3 \cdot (0, 2, -1) = (3 \cdot 0, 3 \cdot 2, 3 \cdot (-1)) = (0, 6, -3) \] 3. Tính \(-2\overrightarrow{c}\): \[ -2\overrightarrow{c} = -2 \cdot (3, -1, 5) = (-2 \cdot 3, -2 \cdot (-1), -2 \cdot 5) = (-6, 2, -10) \] 4. Cộng các vectơ lại để tìm \(\overrightarrow{u}\): \[ \overrightarrow{u} = 2\overrightarrow{a} + 3\overrightarrow{b} - 2\overrightarrow{c} = (4, -6, 6) + (0, 6, -3) + (-6, 2, -10) \] Tính từng thành phần: - Thành phần \(x\): \(4 + 0 - 6 = -2\) - Thành phần \(y\): \(-6 + 6 + 2 = 2\) - Thành phần \(z\): \(6 - 3 - 10 = -7\) Vậy tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{u}\) là \((-2, 2, -7)\). Do đó, đáp án đúng là \(B.~(-2;2;-7)\). Câu 5: Để tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành, ta cần có hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau. Một cách để kiểm tra điều này là kiểm tra xem hai đường chéo có cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường hay không. Giả sử \(D(x;y;z)\) là tọa độ của điểm \(D\). Ta cần tìm tọa độ của \(D\) sao cho trung điểm của hai đường chéo \(AC\) và \(BD\) trùng nhau. 1. Tính trung điểm của đường chéo \(AC\): Tọa độ của \(A\) là \((0; -2; 1)\) và tọa độ của \(C\) là \((1; 0; 0)\). Trung điểm \(M\) của \(AC\) có tọa độ: \[ M\left(\frac{0+1}{2}; \frac{-2+0}{2}; \frac{1+0}{2}\right) = \left(\frac{1}{2}; -1; \frac{1}{2}\right) \] 2. Tính trung điểm của đường chéo \(BD\): Tọa độ của \(B\) là \((1; 3; -2)\) và tọa độ của \(D\) là \((x; y; z)\). Trung điểm \(N\) của \(BD\) có tọa độ: \[ N\left(\frac{1+x}{2}; \frac{3+y}{2}; \frac{-2+z}{2}\right) \] 3. Để \(ABCD\) là hình bình hành, ta cần \(M = N\): \[ \begin{cases} \frac{1}{2} = \frac{1+x}{2} \\ -1 = \frac{3+y}{2} \\ \frac{1}{2} = \frac{-2+z}{2} \end{cases} \] Giải hệ phương trình trên: - Từ phương trình thứ nhất: \[ \frac{1}{2} = \frac{1+x}{2} \implies 1 = 1 + x \implies x = 0 \] - Từ phương trình thứ hai: \[ -1 = \frac{3+y}{2} \implies -2 = 3 + y \implies y = -5 \] - Từ phương trình thứ ba: \[ \frac{1}{2} = \frac{-2+z}{2} \implies 1 = -2 + z \implies z = 3 \] Vậy tọa độ của điểm \(D\) là \((0; -5; 3)\). Đáp án đúng là \(A.~D(0;-5;3).\) Câu 6: Để tìm tọa độ của điểm \( A \) trong không gian \( Oxyz \), ta cần lưu ý các thông tin sau: 1. Điểm \( A \) nằm trên tia \( Oy \). Điều này có nghĩa là tọa độ của \( A \) có dạng \( (0; y; 0) \) vì điểm nằm trên trục \( Oy \) thì hoành độ và cao độ đều bằng 0. 2. Độ dài \( OA = 3 \). Sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm trong không gian, ta có: \[ OA = \sqrt{(0 - 0)^2 + (y - 0)^2 + (0 - 0)^2} = \sqrt{y^2} = |y| \] Do đó, \( |y| = 3 \). 3. Vì \( A \) nằm trên tia \( Oy \), nên \( y \) phải dương hoặc bằng 0. Do đó, \( y = 3 \). Vậy tọa độ của điểm \( A \) là \( (0; 3; 0) \). Do đó, đáp án đúng là \( A.~A(0;3;0) \). Câu 7: Để tìm tọa độ của điểm \( N \), ta sử dụng tính chất của trung điểm. Trung điểm \( I \) của đoạn thẳng \( MN \) có tọa độ được tính theo công thức: \[ I\left(\frac{x_M + x_N}{2}, \frac{y_M + y_N}{2}, \frac{z_M + z_N}{2}\right) \] Với \( I(-5;0;5) \) và \( M(1;-4;7) \), ta có: 1. Tọa độ \( x \): \[ \frac{1 + x_N}{2} = -5 \implies 1 + x_N = -10 \implies x_N = -11 \] 2. Tọa độ \( y \): \[ \frac{-4 + y_N}{2} = 0 \implies -4 + y_N = 0 \implies y_N = 4 \] 3. Tọa độ \( z \): \[ \frac{7 + z_N}{2} = 5 \implies 7 + z_N = 10 \implies z_N = 3 \] Vậy tọa độ của điểm \( N \) là \( (-11; 4; 3) \). Đáp án đúng là \( \boxed{D} \). Câu 8: Để tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{v} = 2\overrightarrow{a} - 3\overrightarrow{b} + 5\overrightarrow{c}\), ta cần thực hiện các phép tính với các tọa độ của các vectơ \(\overrightarrow{a}\), \(\overrightarrow{b}\), và \(\overrightarrow{c}\). Trước tiên, ta có các tọa độ của các vectơ: - \(\overrightarrow{a} = (1; 2; 3)\) - \(\overrightarrow{b} = (-2; 4; 1)\) - \(\overrightarrow{c} = (-1; 3; 4)\) Bây giờ, ta tính từng thành phần của vectơ \(\overrightarrow{v}\): 1. Thành phần thứ nhất: \[ 2 \cdot 1 - 3 \cdot (-2) + 5 \cdot (-1) = 2 + 6 - 5 = 3 \] 2. Thành phần thứ hai: \[ 2 \cdot 2 - 3 \cdot 4 + 5 \cdot 3 = 4 - 12 + 15 = 7 \] 3. Thành phần thứ ba: \[ 2 \cdot 3 - 3 \cdot 1 + 5 \cdot 4 = 6 - 3 + 20 = 23 \] Vậy tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{v}\) là \((3; 7; 23)\). Do đó, đáp án đúng là \(A.~(3; 7; 23)\). Câu 9: Để tìm tọa độ điểm \( B \) trong hình hộp chữ nhật \( ABCD.A'B'C'D' \), ta cần phân tích cấu trúc của hình hộp chữ nhật này. 1. Xác định các đỉnh của hình hộp chữ nhật: - Đỉnh \( A' \) trùng với gốc tọa độ \( O(0, 0, 0) \). - Đỉnh \( D' \) thuộc tia \( Ox \), nên có dạng \( D'(x, 0, 0) \). - Đỉnh \( B' \) thuộc tia \( Oy \), nên có dạng \( B'(0, y, 0) \). - Đỉnh \( A \) thuộc tia \( Oz \), nên có dạng \( A(0, 0, z) \). 2. Tọa độ của đỉnh \( C \): - Đỉnh \( C \) có tọa độ \( (2, 3, 4) \). 3. Quan hệ giữa các đỉnh: - Vì \( C \) là đỉnh đối diện với \( A' \) trong hình hộp chữ nhật, nên tọa độ của \( C \) là tổng của các tọa độ của \( D' \), \( B' \), và \( A \). - Do đó, ta có: \[ D'(x, 0, 0), \quad B'(0, y, 0), \quad A(0, 0, z) \] \[ C(x, y, z) = (2, 3, 4) \] 4. Tìm tọa độ của \( D' \), \( B' \), \( A \): - Từ \( C(x, y, z) = (2, 3, 4) \), ta suy ra: \[ x = 2, \quad y = 3, \quad z = 4 \] 5. Tọa độ của điểm \( B \): - Điểm \( B \) là đỉnh đối diện với \( D' \) trong mặt phẳng \( A'B'C'D' \), nên có tọa độ: \[ B(0, y, z) = (0, 3, 4) \] Vậy tọa độ của điểm \( B \) là \( (0, 3, 4) \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved