1. a) ĐKXĐ: \( x \neq 0 \)
Ta có:
\[ \frac{x^2 - 6}{x} = x + \frac{3}{2} \]
Nhân cả hai vế với \( x \):
\[ x^2 - 6 = x^2 + \frac{3}{2}x \]
Chuyển \( x^2 \) sang vế trái:
\[ -6 = \frac{3}{2}x \]
Nhân cả hai vế với \( \frac{2}{3} \):
\[ -6 \cdot \frac{2}{3} = x \]
\[ -4 = x \]
Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -4 \).
b) ĐKXĐ: \( x \geq 3 \)
Ta có:
\[ \sqrt{9(x-3)} - \sqrt{4x-12} = 4 \]
Viết lại dưới dạng:
\[ \sqrt{9(x-3)} = \sqrt{4x-12} + 4 \]
Bình phương cả hai vế:
\[ 9(x-3) = (\sqrt{4x-12} + 4)^2 \]
\[ 9x - 27 = 4x - 12 + 8\sqrt{4x-12} + 16 \]
\[ 9x - 27 = 4x + 4 + 8\sqrt{4x-12} \]
Chuyển \( 4x + 4 \) sang vế trái:
\[ 9x - 27 - 4x - 4 = 8\sqrt{4x-12} \]
\[ 5x - 31 = 8\sqrt{4x-12} \]
Bình phương cả hai vế:
\[ (5x - 31)^2 = 64(4x - 12) \]
\[ 25x^2 - 310x + 961 = 256x - 768 \]
Chuyển tất cả sang vế trái:
\[ 25x^2 - 310x + 961 - 256x + 768 = 0 \]
\[ 25x^2 - 566x + 1729 = 0 \]
Giải phương trình bậc hai này:
\[ x = \frac{566 \pm \sqrt{566^2 - 4 \cdot 25 \cdot 1729}}{2 \cdot 25} \]
\[ x = \frac{566 \pm \sqrt{320356 - 172900}}{50} \]
\[ x = \frac{566 \pm \sqrt{147456}}{50} \]
\[ x = \frac{566 \pm 384}{50} \]
Có hai nghiệm:
\[ x = \frac{566 + 384}{50} = \frac{950}{50} = 19 \]
\[ x = \frac{566 - 384}{50} = \frac{182}{50} = 3.64 \]
Kiểm tra điều kiện \( x \geq 3 \):
\[ x = 19 \] thỏa mãn điều kiện.
\[ x = 3.64 \] cũng thỏa mãn điều kiện.
Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 19 \) hoặc \( x = 3.64 \).
2. a) Ta có:
\[ 3(x-1) - (x+1)^2 \geq (x-2)(1-x) \]
Phát triển các biểu thức:
\[ 3x - 3 - (x^2 + 2x + 1) \geq x - x^2 - 2 + 2x \]
\[ 3x - 3 - x^2 - 2x - 1 \geq x - x^2 - 2 + 2x \]
\[ -x^2 + x - 4 \geq -x^2 + 3x - 2 \]
Chuyển \( -x^2 \) sang vế trái:
\[ x - 4 \geq 3x - 2 \]
Chuyển \( 3x \) sang vế trái và \( -4 \) sang vế phải:
\[ x - 3x \geq -2 + 4 \]
\[ -2x \geq 2 \]
Chia cả hai vế cho \( -2 \) (đổi dấu):
\[ x \leq -1 \]
Vậy nghiệm của bất phương trình là \( x \leq -1 \).
b) Ta có:
\[ 3 - 2x - \frac{6 + 4x}{3} > 0 \]
Nhân cả hai vế với 3 để loại bỏ mẫu số:
\[ 9 - 6x - (6 + 4x) > 0 \]
\[ 9 - 6x - 6 - 4x > 0 \]
\[ -10x + 3 > 0 \]
Chuyển \( 3 \) sang vế phải:
\[ -10x > -3 \]
Chia cả hai vế cho \( -10 \) (đổi dấu):
\[ x < \frac{3}{10} \]
Vậy nghiệm của bất phương trình là \( x < \frac{3}{10} \).
Bài II:
1) Với \( x = 9 \):
\[
A = \frac{9 - 2\sqrt{9}}{\sqrt{9} + 2} = \frac{9 - 2 \cdot 3}{3 + 2} = \frac{9 - 6}{5} = \frac{3}{5}
\]
2) Ta có:
\[
B = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 2} + \frac{1}{\sqrt{x} - 2} + \frac{3\sqrt{x} - 2}{x - 4}
\]
Ta sẽ biến đổi từng phần:
\[
\frac{3\sqrt{x} - 2}{x - 4} = \frac{3\sqrt{x} - 2}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} = \frac{3\sqrt{x} - 2}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)}
\]
Do đó:
\[
B = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 2} + \frac{1}{\sqrt{x} - 2} + \frac{3\sqrt{x} - 2}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)}
\]
Gộp lại:
\[
B = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2) + (\sqrt{x} + 2) + 3\sqrt{x} - 2}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} = \frac{x - 2\sqrt{x} + \sqrt{x} + 2 + 3\sqrt{x} - 2}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} = \frac{x + 2\sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2}
\]
3) Ta có:
\[
P = A \cdot B = \left( \frac{x - 2\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 2} \right) \cdot \left( \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2} \right)
\]
Biến đổi:
\[
P = \frac{(x - 2\sqrt{x}) \cdot \sqrt{x}}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} = \frac{x\sqrt{x} - 2x}{x - 4}
\]
Yêu cầu \( P < 1 \):
\[
\frac{x\sqrt{x} - 2x}{x - 4} < 1
\]
Nhân cả hai vế với \( x - 4 \) (với \( x > 4 \)):
\[
x\sqrt{x} - 2x < x - 4
\]
Chuyển \( x \) sang vế trái:
\[
x\sqrt{x} - 3x < -4
\]
Chia cả hai vế cho \( x \) (với \( x > 0 \)):
\[
\sqrt{x} - 3 < -\frac{4}{x}
\]
Do đó:
\[
\sqrt{x} < 3 - \frac{4}{x}
\]
Vậy, các giá trị của \( x \) thỏa mãn \( P < 1 \) là những giá trị mà \( \sqrt{x} < 3 - \frac{4}{x} \).
Bài III:
1) Gọi giá tiền của loại hàng thứ nhất không tính thuế là x (triệu đồng) và giá tiền của loại hàng thứ hai không tính thuế là y (triệu đồng) (điều kiện: x > 0, y > 0).
Giá tiền của loại hàng thứ nhất tính cả thuế là: $x + 0,1x = 1,1x$ (triệu đồng)
Giá tiền của loại hàng thứ hai tính cả thuế là: $y + 0,08y = 1,08y$ (triệu đồng)
Theo đề bài ta có phương trình: $1,1x + 1,08y = 2,17$ (1)
Giả sử thuế VAT là 9% đối với cả hai loại hàng thì người đó phải trả tổng cộng 2,18 triệu đồng nên ta có phương trình: $1,09x + 1,09y = 2,18$ (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
$1,1x + 1,08y = 2,17$
$1,09x + 1,09y = 2,18$
Nhân phương trình (2) với $\frac{1,1}{1,09}$ ta được phương trình mới:
$1,1x + 1,1y = 2,19$
Trừ phương trình này cho phương trình (1) ta được:
$0,02y = 0,02$
$y = 1$
Thay $y = 1$ vào phương trình (2) ta được:
$1,09x + 1,09 = 2,18$
$1,09x = 1,09$
$x = 1$
Vậy giá tiền của loại hàng thứ nhất không tính thuế là 1 triệu đồng và giá tiền của loại hàng thứ hai không tính thuế là 1 triệu đồng.
2) Khối lượng tối đa cho phép mà xe có thể chở là: 5,25 tấn = 5250 kg
Khối lượng tối đa cho phép mà xe có thể chở trừ đi khối lượng của bác lái xe là: 5250 - 65 = 5185 kg
Số thùng hàng cứu trợ xe có thể chở được tối đa là: 5185 : 6,7 = 773,88
Vậy xe có thể chở được tối đa 773 thùng hàng cứu trợ.
Bài IV:
1) Trên một chiếc đồng hồ:
a) Đầu kim phút vạch nên một cung có số đo bằng bao nhiêu độ sau mỗi 36 phút?
- Một vòng tròn đồng hồ có 360 độ.
- Kim phút quay hết một vòng (60 phút) sẽ quét 360 độ.
- Vậy sau 1 phút, kim phút quét được \( \frac{360}{60} = 6 \) độ.
- Sau 36 phút, kim phút quét được \( 36 \times 6 = 216 \) độ.
b) Đầu kim giờ vạch nên một cung có số đo bằng bao nhiêu độ sau mỗi 36 phút?
- Kim giờ quay hết một vòng (12 giờ) sẽ quét 360 độ.
- Vậy sau 1 giờ, kim giờ quét được \( \frac{360}{12} = 30 \) độ.
- 36 phút là \( \frac{36}{60} = 0.6 \) giờ.
- Vậy sau 36 phút, kim giờ quét được \( 0.6 \times 30 = 18 \) độ.
2) Cho \(\Delta ABC\) cân tại A. Hai đường cao BM và CK cắt nhau tại H.
a) Chứng minh rằng bốn điểm B, K, M, C cùng thuộc đường tròn tâm O đường kính BC.
- Vì \(\Delta ABC\) cân tại A, nên \(BM\) và \(CK\) là đường cao đồng thời là đường trung tuyến.
- O là trung điểm của BC, nên OB = OC.
- Tứ giác BMCK có hai đường chéo BM và CK cắt nhau tại H, là trực tâm của tam giác cân \(\Delta ABC\).
- Theo tính chất của đường tròn, tứ giác BMCK nội tiếp đường tròn đường kính BC.
b) Tính số đo của cung nhỏ KM nếu \(\widehat{BAC} = 40^\circ\).
- Trong \(\Delta ABC\) cân tại A, \(\widehat{ABC} = \widehat{ACB} = \frac{180^\circ - 40^\circ}{2} = 70^\circ\).
- Góc \(\widehat{BMC}\) là góc ngoài của \(\Delta BMC\), nên \(\widehat{BMC} = 180^\circ - \widehat{BAC} = 140^\circ\).
- Cung nhỏ KM là cung đối diện với góc \(\widehat{BMC}\), nên số đo cung nhỏ KM là \(180^\circ - 140^\circ = 40^\circ\).