Chúng ta giải chi tiết từng câu theo yêu cầu:
---
**Câu 1:**
- Vật có khối lượng \( m = 100\,kg \), vận tốc đầu \( v_0 = 10\,m/s \).
- Hệ số ma sát trượt \( \mu = 0{,}1 \).
- Gia tốc trọng trường \( g = 10\,m/s^2 \).
**Phân tích:**
- Lực ma sát trượt:
\[
F_{ms} = \mu mg = 0{,}1 \times 100 \times 10 = 100\,N
\]
- Gia tốc do ma sát gây ra (chuyển động chậm dần):
\[
a = -\frac{F_{ms}}{m} = -\frac{100}{100} = -1\,m/s^2
\]
- Quãng đường vật đi được trước khi dừng lại:
\[
v^2 = v_0^2 + 2 a s \Rightarrow 0 = 10^2 + 2 \times (-1) \times s \Rightarrow s = \frac{100}{2} = 50\,m
\]
**Kiểm tra từng phát biểu:**
a. Lực ma sát có độ lớn 10 N.
- Sai. Lực ma sát là 100 N chứ không phải 10 N.
b. Lực ma sát luôn nhỏ hơn trọng lực.
- Trọng lực là \( P = mg = 100 \times 10 = 1000\,N \).
- Lực ma sát 100 N nhỏ hơn trọng lực 1000 N.
- Đúng.
c. Gia tốc của vật trong chuyển động trên là \( -1\,m/s^2 \).
- Đúng.
d. Quãng đường vật đi được trước khi dừng lại là 50 m.
- Đúng.
---
**Câu 2:**
- Vật có khối lượng \( m = 10\,kg \).
- Vận tốc đầu \( v_0 = 2\,m/s \).
- Vật dừng lại sau khi đi quãng đường \( s = 0{,}5\,m \).
- Gia tốc trọng trường \( g = 10\,m/s^2 \).
**Tính gia tốc:**
\[
v^2 = v_0^2 + 2 a s \Rightarrow 0 = 2^2 + 2 a \times 0{,}5 \Rightarrow 0 = 4 + a
\]
\[
a = -4\,m/s^2
\]
**Tính thời gian dừng lại:**
\[
v = v_0 + a t \Rightarrow 0 = 2 - 4 t \Rightarrow t = \frac{2}{4} = 0{,}5\,s
\]
**Tính hệ số ma sát:**
Lực ma sát gây gia tốc:
\[
F_{ms} = m a = 10 \times 4 = 40\,N
\]
(Độ lớn lực ma sát là 40 N)
Lực ma sát cũng bằng:
\[
F_{ms} = \mu m g \Rightarrow \mu = \frac{F_{ms}}{m g} = \frac{40}{10 \times 10} = 0{,}4
\]
---
**Kiểm tra phát biểu:**
a. Gia tốc của vật khi chuyển động chậm dần là \( -4\,m/s^2 \).
- Đúng.
b. Thời gian vật dừng lại sau khi đi được 0,5 m là 2 s.
- Sai, thời gian là 0,5 s.
---
**Tóm tắt kết quả:**
**Câu 1:**
- a: Sai (lực ma sát là 100 N)
- b: Đúng
- c: Đúng
- d: Đúng
**Câu 2:**
- a: Đúng
- b: Sai (thời gian là 0,5 s)
---
Nếu bạn cần tôi giải thêm câu nào, vui lòng cung cấp thông tin!