Câu 4:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ xem xét từng khẳng định một cách chi tiết.
a) Tính trung điểm I của đoạn thẳng AB:
Trung điểm I của đoạn thẳng AB có tọa độ được tính theo công thức:
\[ I\left(\frac{x_1 + x_2}{2}, \frac{y_1 + y_2}{2}\right) \]
Với \( A(3, -5) \) và \( B(1, 0) \), ta có:
\[ I\left(\frac{3 + 1}{2}, \frac{-5 + 0}{2}\right) = I\left(2, -\frac{5}{2}\right) \]
Khẳng định: \( I(2, \frac{5}{2}) \) là sai vì \( I(2, -\frac{5}{2}) \).
b) Tính \(\overrightarrow{OC}\):
Khẳng định \(\overrightarrow{OC} = (x - 0, y - 0)\) là đúng vì \(\overrightarrow{OC} = (x, y)\).
c) Tính \(\overrightarrow{DC'}\):
Khẳng định \(\overrightarrow{DC'} = (6 - x, -15 - y)\) là đúng vì \(\overrightarrow{DC'}\) được tính từ \(D\) đến \(C'\).
d) Tính tọa độ điểm C sao cho \(\overrightarrow{OC} = -3\overrightarrow{AB}\):
Trước tiên, tính \(\overrightarrow{AB}\):
\[ \overrightarrow{AB} = (1 - 3, 0 + 5) = (-2, 5) \]
Vậy \(-3\overrightarrow{AB} = -3(-2, 5) = (6, -15)\).
Do đó, \(\overrightarrow{OC} = (x, y) = (6, -15)\).
Vậy tọa độ điểm \(C\) là \(C(6, -15)\).
e) Tính tọa độ điểm D đối xứng với A qua C:
Điểm \(D\) đối xứng với \(A\) qua \(C\) có tọa độ:
\[ D(x_D, y_D) = (2x_C - x_A, 2y_C - y_A) \]
Với \(A(3, -5)\) và \(C(6, -15)\), ta có:
\[ x_D = 2 \times 6 - 3 = 12 - 3 = 9 \]
\[ y_D = 2 \times (-15) - (-5) = -30 + 5 = -25 \]
Vậy tọa độ điểm \(D\) là \(D(9, -25)\).
f) Tính tọa độ điểm M chia đoạn AB theo tỉ số \(k = -3\):
Điểm \(M\) chia đoạn \(AB\) theo tỉ số \(k = -3\) có tọa độ:
\[ M\left(\frac{x_1 + kx_2}{1 + k}, \frac{y_1 + ky_2}{1 + k}\right) \]
Với \(A(3, -5)\) và \(B(1, 0)\), ta có:
\[ M\left(\frac{3 + (-3) \times 1}{1 - 3}, \frac{-5 + (-3) \times 0}{1 - 3}\right) = M\left(\frac{3 - 3}{-2}, \frac{-5}{-2}\right) = M(0, \frac{5}{2}) \]
Khẳng định \(M(\frac{3}{2}, \frac{5}{4})\) là sai vì \(M(0, \frac{5}{2})\).
Tóm lại, các khẳng định đúng là b) và c).