logo fqa gpt

banner fqa app
Tải APP FQA Hỏi & đáp bài tập
Tải ngay

Cách nhận biết dung dịch muối sunfua nhanh nhất

Admin FQA

15/12/2023, 13:38

Cách nhận biết dung dịch muối sunfua

      Muối sunfua là một hợp chất hóa học có chứa một hoặc nhiều ion S2- trong phân tử. Như vậy, muối sunfua là muối có gốc S2-.Bài viết dưới đây sẽ giúp em nhận biết, phân biệt các muối sunfua (S2-). Đặc biệt là các muối sunfua hay gặp như Na2S, K2S, BaS, CaS, (NH4)2S;...

I. Cách nhận biết dung dịch muối sunfua

Để nhận biết muối sunfua ta sử dụng các dung dịch muối Cu2+, Pb2+, Ag+, ví dụ như Pb(NO3)2, CuSO4, AgNO3…. Phản ứng sẽ cho kết tủa đen, không tan trong axit mạnh.

+ Tổng quát: 

S2-+ Cu2+ → CuS (↓ đen)

S2- + Pb2+ → PbS (↓ đen)

S2- + 2Ag+ → Ag2(↓ đen)

+ Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa đen

+ Một số phương trình hóa học minh họa:

Na2S + Pb(NO3)→ PbS(↓ đen) + 2NaNO3

CaS + 2AgNO→ Ag2S(↓ đen)+ Ca(NO3)2

Ngoài ra ta có thể nhận biết dung dịch muối sunfua bằng dung dịch axit mạnh như HCl hoặc H2SO4 loãng. Phản ứng sẽ cho khí mùi trứng thối (H2S).

+ Tổng quát: S2- + 2H+ → H2S↑ 

Hin tượng: Sủi bọt khí mùi trứng thối.

+ Một số phương trình hóa học minh họa:

K2S + H2SO4 → K2SO4 + H2S↑

BaS + 2HCl → BaCl2 + H2S↑

Chú ý: 

+ Nếu các dung dịch đem nhận biết đều là các muối sunfua, ta cần dựa vào phản ứng đặc trưng của các cation trong dung dịch để nhận biết.

VD: Nhận biết muối Na2S và BaS ta có thể dùng dung dịch CuSO4

CuSO4 phản ứng với Na2S sẽ cho kết tủa đen

CuSO+ Na2S → CuS (↓ đen) + Na2SO4

CuSO4 phản ứng với BaS sẽ cho kết tủa đen lẫn với kết tủa trắng.

CuSO+ BaS → CuS (↓ đen) + BaSO4(↓ trắng)

II. Mở rộng

- Thông thường, muối sunfua sẽ dựa vào độ tan để phân loại, cụ thể như sau:
Loại 1: Muối sunfua tan trong nước như Na2S, K2S, (NH4)2S, BaS . . .
Loại 2: Muối sunfua không tan trong nước nhưng tan trong HCl, H2SO4 loãng như FeS, ZnS, MnS . . .
Loại 3: Muối sunfua không tan trong nước, không tan trong HCl, H2SO4 như CuS, PbS, Ag2S, SnS, CdS.
Loại 4: Muối sunfua không tồn tại trong nước như MgS, Al2S3 . . .
Lưu ý: Muối sunfua không tồn tại trong nước nhưng vẫn có thể tồn tại ở các trạng thái khác như rắn hoặc hơi (khí).

- Màu sắc của một số muối sunfua:

CuS, PbS, Ag2S, FeS: Kết tủa đen.

ZnS: Kết tủa trắng

CdS: Kết tủa vàng

MnS: Kết tủa hồng

HgS: Kết tủa đỏ

III. Bài tập nhận biết muối sunfua

Câu 1: Để phân biệt các dung dịch: Na2S, Na2CO3, Na2SO4 người ta dùng thuốc thử nào sau đây

A.Ba(OH)

B.BaCl2

C.HCl

D.Quỳ tím

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Ta dùng dung dịch HCl

Trích các mẫu thử ra ống nghiệm có đánh số.

- Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl và giải phóng khí không màu không mùi là Na2CO3

Na2CO3 + 2HCl  → 2NaCl + CO2­+ H2O

- Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí mùi trứng thối là Na2

Na2S + 2HCl  → 2NaCl + H2

- Mẫu thử không phản ứng mà chỉ tan trong dung dịch HCl là Na2SO4

Câu 2: Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để nhận biết các dung dịch K2S, NaCl, NaBr?

A. HCl 

B. Quỳ tím

C. H2O

D. AgNO3

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Trích mẫu thử của các dung dịch ra từng ống nghiệm có đánh số.

Ta nhỏ dung dịch AgNO3 vào từng mẫu thử

- Xuất hiện kết đen thì đó là K2S

K2S + AgNO→ KNO3 + AgS(↓ đen)

- Xuất hiện kết tủa trắng thì đó là NaCl

NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓ trắng)

- Xuất hiện kết tủa vàng nhạt thì đó là NaBr

NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr(↓ vàng nhạt)

Xem thêm cách nhận biết các chất hóa học nhanh, chi tiết khác:

Fqa.vn

Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

LIÊN KẾT

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

Copyright © 2024 fqa.vn All Rights Reserved