Admin FQA
15/12/2023, 13:38
Bài viết hướng dẫn cách viết Công thức Lewis của CS2 theo chương trình sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Công thức Lewis của CS2.
Carbon disulfide (CS2) là hợp chất thường gặp trong các bài tập hóa học. Vậy công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của CS2 được biểu diễn như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp em giải đáp những thắc mắc trên.
- Sự tạo thành phân tử CS2:
Nguyên tử carbon (C) có cấu hình electron là 1s22s22p2, nguyên tử sulfur (S) có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử C cần 4 electron, nguyên tử S cần 2 electron. Trong phân tử CS2, mỗi nguyên tử S góp chung 2 electron với nguyên tử C tạo thành 2 cặp electron dùng chung.
- Công thức electron của CS2 là:
- Nhận xét:
+ Phân tử CS2 có 4 cặp electron chung, trong đó C liên kết với mỗi nguyên tử S bằng 2 cặp electron chung.
+ Trong phân tử CS2, C không có electron tự do, mỗi nguyên tử S còn 2 cặp electron tự do.
a) Cách 1: Viết công thức Lewis dựa vào công thức electron
Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối “–” giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis
Từ công thức electron của CS2, thay mỗi cặp electron bằng một gạch nối. Ta được công thức Lewis của CS2 là:
b) Cách 2: Viết công thức Lewis dựa theo các bước sau:
Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử
Carbon có 4 electron hóa trị, S có 6 electron hóa trị. Trong phân tử CS2 có 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử sulfur.
Vậy tổng số electron hóa trị = 4 + 6.2 = 16 electron.
Bước 2. Vẽ khung phân tử tạo bởi liên kết đơn giữa các nguyên tử
Trong phân tử CS2, nguyên tử C cần 4 electron để đạt octet, nguyên tử S cần 2 electron hóa trị để đạt octet. Vì vậy, C là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử S được xếp xung quanh:
Vẽ một gạch (một liên kết) từ nguyên tử trung tâm tới mỗi nguyên tử xung quanh.
S – C – S (1)
Bước 3. Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.
Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là:
16 – 2.2 = 12
Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn trong sơ đồ.
Trong công thức (1), xung quanh mỗi nguyên tử S mới có 2 electron nên cần phải bổ sung 6 electron vào mỗi nguyên tử này. Ta được công thức (2)
Số electron hóa trị còn lại: 12 – 6.2 = 0
Nguyên tử trung tâm C có 4 electron hóa trị, chưa đạt octet.
Bước 4. Chuyển cặp electron chưa liên kết trên nguyên tử xung quanh thành electron liên kết sao cho nguyên tử trung tâm thỏa mãn quy tắc octet.
Vì C chưa đạt octet, cần chuyển một cặp electron của mỗi nguyên tử S thành cặp electron chung giữa C và S để C đạt octet.
Công thức Lewis của phân tử CS2 thu được là:
- Nhận xét:
+ Hiệu độ âm điện giữa C và S = |2,55 – 2,58| = 0,03 < 0,4 ⇒ liên kết C = S trong phân tử CS2 thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.
- Công thức cấu tạo của CS2 là:
- Nhận xét:
+ Phân tử CS2 có hai liên kết đôi C = S (trong mỗi liên kết đôi có chứa 1 liên kết σ và một liên kết π).
+ Phân tử CS2 có cấu tạo thẳng
Câu 1. Số liên kết σ và liên kết π trong phân tử CS2 lần lượt là:
A. 1 và 2
B. 2 và 2
C. 1 và 1
D. 3 và 1
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Phân tử CS2 có hai liên kết đôi C = S (trong mỗi liên kết đôi có chứa 1 liên kết σ và một liên kết π).
Vậy tổng số liên kết σ và liên kết π trong phân tử CS2 lần lượt là: 2 và 2
Câu 2. Biết nguyên tử C có 4 electron hóa trị, nguyên tử S có 6 electron hóa trị. Công thức electron của hợp chất CS2 là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử C cần 4 electron, nguyên tử S cần 2 electron. Trong phân tử CS2, mỗi nguyên tử S góp chung 2 electron với nguyên tử C tạo thành 2 cặp electron dùng chung.
- Công thức electron của CS2 là:
Xem thêm cách viết công thức Lewis của một số chất hay, chi tiết khác:
Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Copyright © 2024 fqa.vn All Rights Reserved