logo fqa gpt

banner fqa app
Tải APP FQA Hỏi & đáp bài tập
Tải ngay

C2H6 + Br2 → C2H5Br + HBr | C2H6 ra C2H5Br

Admin FQA

15/12/2023, 13:38

Phản ứng C2H6 + Br2 (tỉ lệ 1 : 1) ra C2H5Br thuộc loại phản ứng thế bởi halogen , phản ứng halogen hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C2H6 có lời giải, mời các bạn đón xem:

C2H6 + Br2 C3H8 + 2Cl2 → C3H6Cl2 + 2HCl | C2H6 ra C2H5Br C2H5Br + HBr

1. Phương trình phản ứng etan tác dụng với brom

C2H6+Br2t°C2H5Br+HBr

2. Hiện tượng của phản ứng etan tác dụng với brom

- Trước khi đun nóng hỗn hợp phản ứng có màu nâu đỏ (của brom). Sau khi phản ứng xảy ra hỗn hợp sản phẩm thu được không có màu.

3. Cách tiến hành phản ứng etan tác dụng với brom

- Khi đun nóng, khí etan (C2H6) phản ứng với hơi brom (tỉ lệ 1:1) thu được etyl bromua (C2H5Br) và hiđro bromua (HBr – khí).

4. Mở rộng về tính chất hoá học của ankan

- Ở nhiệt độ thường, các ankan không tác dụng với dung dịch axit, dung dịch kiềm và các chất oxi hóa như dung dịch KMnO4 (thuốc tím)...

- Khi chiếu sáng hoặc đun nóng, các ankan dễ dàng tham gia các phản ứng thế, phản ứng tách hiđro và phản ứng cháy.

4.1. Phản ứng thế bởi halogen

- Clo có thể thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan.

Phương trình hóa học:

CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl

CH3Cl + Cl2 as CH2Cl2 + HCl

CH2Cl2 + Cl2 asCHCl3 + HCl

CHCl3 + Cl2 as CCl4 + HCl

C2H6 + Br2 → C2H5Br + HBr | C2H6 ra C2H5Br

- Các đồng đẳng của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự metan.

Nhận xét:

- Nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc thấp hơn.

4.2. Phản ứng tách

- Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các ankan có phân tử khối nhỏ bị tách hiđro thành hiđrocacbon không no tương ứng.

Thí dụ:

CH3 – CH3 500Co, xt CH2 = CH2 + H2

- Ở nhiệt độ cao và chất xúc tác thích hợp, ngoài việc bị tách hiđro, các ankan còn có thể bị phân cắt mạch cacbon tạo thành các phân tử nhỏ hơn.

Thí dụ:

CH3 – CH2 – CH3 to, xtC2H6+CH4C3H6+H2

4.3. Phản ứng oxi hóa

- Khi bị đốt, các ankan đều cháy, tỏa nhiều nhiệt.

CnH2n + 2 + 3n+12O2 tonCO2 + (n + 1)H2O

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Phản ứng đặc trưng của ankan là:

A.Cộng với halogen B.Thế với halogen

C.Crackinh D.Đề hiđro hoá

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Ở phân tử ankan chỉ có liên kết C-C và C-H. Đó là các liên kết xích ma bền vững, vì thế ankan tương đối trơ về mặt hóa học. Ở nhiệt độ thường chúng không phản ứng với axit, bazơ và chất oxi hóa mạnh như KMnO4.

Dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác và nhiệt độ, ankan tham gia các phản ứng thế với halogen, phản ứng tách và phản ứng oxi hóa. Tuy nhiên, phản ứng đặc trưng của ankan là thế với halogen: CnH2n+2 + Cl2 AS CnH2n+1Cl + HCl

Halogen có thể thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử ankan.

Câu 2: Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylpropan B. 2-metylbutan

C. pentan D. 2-đimetylpropan

Hướng dẫn giải

Đáp án B

CH3CHCH2CH3 CH3

Clo hóa 2-metylbutan được 4 sản phẩm thế monoclo.

Vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó

Câu 3: Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylbutan B. 3-metylpentan

C. hexan D. 2,3-đimetylbutan

Hướng dẫn giải

Đáp án B

CH3CH2C HCH2CH3 CH3

Vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó

→ Clo hóa 3-metylpentan được 4 sản phẩm thế monoclo.

Câu 4: Cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 (ánh sáng, tỉ lệ số mol 1 : 1), số sản phẩm monoclo tối đa thu được là

A. 2 B. 3 C. 5 D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

CH3CHCH2CH3 CH3

Clo hóa 2-metylbutan được 4 sản phẩm thế monoclo.

Vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó

Câu 5: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là:

(1) CH3C(CH3)2CH2Cl;

(2) CH3C(CH2Cl)2CH3 ;

(3) CH3ClC(CH3)3

A. (1); (2). B. (2); (3). C. (2). D. (1)

Hướng dẫn giải

Đáp án D

CH3CH3CCH3 CH3

4 nhóm -CH3 có vị trí đối xứng nhau nên chỉ có 1 sản phẩm thế clo 1:1

Câu 6: Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là

A. C4H10 B. C3H8 C. C3H6 D. C2H6.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl

35,514n+1+35,5.100 = 45,223%

→ n = 3 → CTPT X: C3H8

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylpropan B. etan

C. 2-metylpropan D. 2- metylbutan

Hướng dẫn giải

Đáp án A

nH2O > nCO2 → X là ankan

→ X có CTPT là CnH2n+2

nX = nH2O- nCO2 = 0,132 – 0,11 = 0,022 (mol)

→ Bảo tòan nguyên tố C: n.nCnH2n+2=nCO2

→ 0,022n = 0,11 → n = 5 → CTPT: C5H12

C5H12 tác dụng với khí clo thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất nên CTCT của X là:

CH3CH3CCH3 CH3 2,2-đimetylpropan

Câu 8: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan là

A. 3,3-đimetylhexan B. 2,2-đimetylpropan

C. isopentan D. 2,2,3-trimetylpentan.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

CnH2n+2 + Br2 → CnH2n+1Br + HBr

→ 14n + 81 = 75,5.2 → n = 5 → CTPT: C5H12

Khi brom hóa ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất

nên CTCT của X là:

CH3CH3CCH3 CH3 2,2-đimetylpropan

Câu 9:Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ thể tích 11:15. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hai chất lần lượt là:

A. 18,5% và 81,5% B. 45% và 55%

C. 28,1% và 71,9% D. 25% và 75%

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Đặt nC2H6 = a ; nC3H8 = b;

VCO2: VH2O = 11 : 15

→ (2a+3b) : (3a+4b) = 11 : 15

→ b = 3a

Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol

Giả sử nC2H6 = 1 mol→ nC3H8 = 3 mol

→ mA = 1.30 + 3.44 = 162 gam

→ %mC2H6 = 30162.100= 18,5%

%mC2H6 = 3.44162.100 = 81,5%

Câu 10: Công thức cấu tạo của gốc isopropyl là

A. CH3-CH2- B. CH3-CH2-CH2-

C. CH3-CH(CH3)- D. CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-

Hướng dẫn giải

Đáp án C

A. CH3-CH2- etyl

B.CH3-CH2-CH2- propyl

C. CH3-CH(CH3)-isopropyl

D. CH3-CH(CH3)-CH2-CH2- isoamyl

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

Fqa.vn

Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

LIÊN KẾT

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

Copyright © 2024 fqa.vn All Rights Reserved