Admin FQA
15/12/2023, 13:38
Phản ứng butan + Cl2 tỉ lệ 1 : 1 (hay C4H10 + Cl2 tạo ra C4H9Cl) thuộc loại phản ứng thế bởi halogen , phản ứng halogen hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C4H10 có lời giải, mời các bạn đón xem:
CH3 – CH2 – CH2 - CH3 + Cl2 CH3 – CHCl – CH2 – CH3 + HCl
Phản ứng này thuộc loại phản ứng thế.
- Trước khi chiếu sáng hoặc đun nóng hỗn hợp phản ứng có màu vàng (của khí clo). Sau khi phản ứng xảy ra hỗn hợp sản phẩm thu được không có màu.
- Chiếu sáng hỗn hợp C4H10 và Cl2.
- Ở nhiệt độ thường, các ankan không tác dụng với dung dịch axit, dung dịch kiềm và các chất oxi hóa như dung dịch KMnO4 (thuốc tím)...
- Khi chiếu sáng hoặc đun nóng, các ankan dễ dàng tham gia các phản ứng thế, phản ứng tách hiđro và phản ứng cháy.
4.1. Phản ứng thế bởi halogen
- Clo có thể thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan.
Phương trình hóa học:
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
CH3Cl + Cl2 CH2Cl2 + HCl
CH2Cl2 + Cl2 CHCl3 + HCl
CHCl3 + Cl2 CCl4 + HCl
- Các đồng đẳng của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự metan.
Nhận xét:
- Nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc thấp hơn.
4.2. Phản ứng tách
- Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các ankan có phân tử khối nhỏ bị tách hiđro thành hiđrocacbon không no tương ứng.
Thí dụ:
CH3 – CH3 CH2 = CH2 + H2
- Ở nhiệt độ cao và chất xúc tác thích hợp, ngoài việc bị tách hiđro, các ankan còn có thể bị phân cắt mạch cacbon tạo thành các phân tử nhỏ hơn.
Thí dụ:
CH3 – CH2 – CH3
4.3. Phản ứng oxi hóa
- Khi bị đốt, các ankan đều cháy, tỏa nhiều nhiệt.
CnH2n + 2 + O2 nCO2 + (n + 1)H2O
Câu 1: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là:
(1) CH3C(CH3)2CH2Cl;
(2) CH3C(CH2Cl)2CH3 ;
(3) CH3ClC(CH3)3
A. (1); (2). B. (2); (3). C. (2). D. (1)
Hướng dẫn giải
Đáp án D
4 nhóm -CH3 có vị trí đối xứng nhau nên chỉ có 1 sản phẩm thế clo 1:1.
Câu 2: Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C4H10 B. C3H8 C. C3H6 D. C2H6.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl
→ .100 = 45,223%
→ n = 3 → CTPT X: C3H8.
Câu 3: Cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 (ánh sáng, tỉ lệ số mol 1 : 1), số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Clo hóa 2-metylbutan được 4 sản phẩm thế monoclo.
Vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó.
Câu 4: Phản ứng đặc trưng của ankan là:
A. Cộng với halogen B. Thế với halogen
C. Crackinh D. Đề hiđro hoá
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Ở phân tử ankan chỉ có liên kết C-C và C-H. Đó là các liên kết xích ma bền vững, vì thế ankan tương đối trơ về mặt hóa học. Ở nhiệt độ thường chúng không phản ứng với axit, bazơ và chất oxi hóa mạnh như KMnO4.
Dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác và nhiệt độ, ankan tham gia các phản ứng thế với halogen, phản ứng tách và phản ứng oxi hóa. Tuy nhiên, phản ứng đặc trưng của ankan là thế với halogen: CnH2n+2 + Cl2 CnH2n+1Cl + HCl
Halogen có thể thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử ankan.
Câu 5: Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylbutan B. 3-metylpentan
C. hexan D. 2,3-đimetylbutan
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó
→ Clo hóa 3-metylpentan được 4 sản phẩm thế monoclo.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít B. 78,4 lít C. 84,0 lít D. 56,0 lít.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
= 7,84 : 22,4 = 0,35 mol;
= 9,9 : 18 = 0,55 mol
Bảo toàn nguyên tố O: 2.= 2. +
→ 2.= 2.0,35 + 0,55 → = 0,625 mol
= 0,625.22,4 = 14 lít
Vì oxi chiếm Vkk → Vkk = 5.14 = 70 lít
Câu 7: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan là
A. 3,3-đimetylhexan B. 2,2-đimetylpropan
C. isopentan D. 2,2,3-trimetylpentan.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
CnH2n+2 + Br2 → CnH2n+1Br + HBr
→ 14n + 81 = 75,5.2 → n = 5 → CTPT: C5H12
Khi brom hóa ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất
nên CTCT của X là:
2,2-đimetylpropan
Câu 8: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ thể tích 11:15. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hai chất lần lượt là:
A. 18,5% và 81,5% B. 45% và 55%
C. 28,1% và 71,9% D. 25% và 75%
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Đặt = a ; = b;
Có : = 11 : 15
→ (2a + 3b) : (3a + 4b) = 11 : 15
→ b = 3a
Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol
Giả sử = 1 mol → = 3 mol
→ mA = 1.30 + 3.44 = 162 gam
→ % = = 18,5%
% = = 81,5%
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là
A. C2H6 và C3H8 B. CH4 và C2H6 .
C. C2H2 và C3H4 D. C2H4 và C3H6
Hướng dẫn giải
Đáp án B
= 2,24 : 22,4 = 0,1 mol;
= 3,24 : 18 = 0,18 mol
> → X là ankan → X có CTPT chung là CnH2n+2
nX = - = 0,18 – 0,1 = 0,08 mol
→ n = = = 1,25
→ Hai hiđrocacbon kế tiếp là CH4 và C2H6
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình đựng P2O5 và Ca(OH)2 thì khối lượng các bình này tăng lên lần lượt là 0,9 gam và 1,1 gam. Công thức phân tử của X là:
A. C4H10 B. C3H8 C. C2H6 D. CH4
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Khối lượng bình P2O5 tăng chính là khối lượng nước
→ = 0,9 gam → = 0,05 mol
Khối lượng bình Ca(OH)2 tăng chính là khối lượng CO2
→ = 1,1 gam → = 0,025 mol
> → X là ankan
→ X có CTPT chung là CnH2n+2
nX = - = 0,05 – 0,025 = 0,025 mol
→ n = = = 1
→ X là CH4.
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Copyright © 2024 fqa.vn All Rights Reserved