logo fqa gpt

banner fqa app
Tải APP FQA Hỏi & đáp bài tập
Tải ngay

Cracking C5H12 | Cracking pentan | C5H12 → C2H6 + C3H6 | C5H12 ra C2H6 | C5H12 ra C3H6

Admin FQA

15/12/2023, 13:38

Phản ứng Cracking C5H12 hoặc Cracking pentan hoặc C5H12 hay C5H12 ra C2H6 hoặc C5H12 ra C3H6 thuộc loại phản ứng tách đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C5H12 có lời giải, mời các bạn đón xem:

C5H12 nCH2=CH2 → (-CH2-CH2 -)n | C5H12 ra C2H6 | C5H12 ra C3H6 C2H6 + C3H6

1. Phương trình phản ứng pentan ra propen

C5H12t°,xtC2H6+C3H6

Phản ứng trên là phản ứng tách ankan.

2. Hiện tượng của phản ứng pentan ra propen

- Tạo khí C2H6, C3H6.

3. Cách tiến hành phản ứng pentan ra propen

- Crackinh pentan trong điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp.

4. Mở rộng về ankan

- Ở nhiệt độ thường, các ankan không tác dụng với dung dịch axit, dung dịch kiềm và các chất oxi hóa như dung dịch KMnO4 (thuốc tím)...

- Khi chiếu sáng hoặc đun nóng, các ankan dễ dàng tham gia các phản ứng thế, phản ứng tách hiđro và phản ứng cháy. 

4.1. Phản ứng thế bởi halogen

- Clo có thể thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan.

Phương trình hóa học:

          CH4 + Cl2as  CH3Cl + HCl

          CH3Cl + Cl2 as CH2Cl2 + HCl

          CH2Cl2 + Cl2 as CHCl3 + HCl

          CHCl3 + Cl2 as CCl4 + HCl

Cracking C5H12 | Cracking pentan | C5H12 → C2H6 + C3H6 | C5H12 ra C2H6 | C5H12 ra C3H6

- Các đồng đẳng của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự metan.

Nhận xét:

- Nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc thấp hơn.

4.2. Phản ứng tách

- Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các ankan có phân tử khối nhỏ bị tách hiđro thành hiđrocacbon không no tương ứng.

Thí dụ:

CH3 – CH3 500Co,xt CH2 = CH2 + H2

- Ở nhiệt độ cao và chất xúc tác thích hợp, ngoài việc bị tách hiđro, các ankan còn có thể bị phân cắt mạch cacbon tạo thành các phân tử nhỏ hơn.

Thí dụ:

          CH3 – CH2 – CH3 to,xtC2H6+CH4C3H6+H2

4.3. Phản ứng oxi hóa

- Khi bị đốt, các ankan đều cháy, tỏa nhiều nhiệt.

          CnH2n + 2 + 3n+12 O2 to nCO2 + (n + 1)H2O

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Phản ứng đặc trưng của ankan là:

A. Cộng với halogen                                         B. Thế với halogen    

C. Crackinh                                                     D. Đề hiđro hoá

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Ở phân tử ankan chỉ có liên kết C-C và C-H. Đó là các liên kết xích ma bền vững, vì thế ankan tương đối trơ về mặt hóa học. Ở nhiệt độ thường chúng không phản ứng với axit, bazơ và chất oxi hóa mạnh như KMnO4.

Dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác và nhiệt độ, ankan tham gia các phản ứng thế với halogen, phản ứng tách và phản ứng oxi hóa. Tuy nhiên, phản ứng đặc trưng của ankan là thế với halogen: CnH2n+2 + Cl2 AS  CnH2n+1Cl + HCl

Halogen có thể thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử ankan.

Câu 2: Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylbutan                                             B. 3-metylpentan

C. hexan                                                              D. 2,3-đimetylbutan

Hướng dẫn giải

Đáp án B

CH3 CH2 CH  CH2 CH3                                       CH3

Vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó

→ Clo hóa 3-metylpentan được 4 sản phẩm thế monoclo.

Câu 3: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là:

(1) CH3C(CH3)2CH2Cl;                                   

(2) CH3C(CH2Cl)2CH3 ;

(3) CH3ClC(CH3)3

A. (1); (2).                  B. (2); (3).                      C. (2).                        D. (1)

Hướng dẫn giải

Đáp án D

                 CH3CH3 C  CH3                 CH3

4 nhóm -CH3 có vị trí đối xứng nhau nên chỉ có 1 sản phẩm thế clo 1:1.

Câu 4: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ thể tích 11:15. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hai chất lần lượt là: 

A. 18,5% và 81,5%                                          B. 45% và 55%

C. 28,1% và 71,9%                                          D. 25% và 75%

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Đặt nC2H6  = a ; nC3H8  = b;

VCO2 : VH2O = 11 : 15 

→ (2a + 3b) : (3a + 4b) = 11 : 15

→ b = 3a

Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol

Giả sử nC2H6 = 1 mol → nC3H8 = 3 mol

→ mA = 1.30 + 3.44 = 162 gam

→ % mC2H6  = 30162.100 = 18,5%

% mC3H8  = 3.44162.100 = 81,5%

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là

A. C2H6 và C3H8                                                   B. CH4 và C2H6 .

C. C2H2 và C3H4                                                   D. C2H4 và C3H6

Hướng dẫn giải

Đáp án B

nCO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol;

nH2O= 3,24 : 18 = 0,18 mol

nH2O >nCO2→ X là ankan → X có CTPT chung là CnH2n+2

nX =nH2O - nCO2= 0,18 – 0,1 = 0,08 mol

→ n =nCO2nX =0,10,08= 1,25

Hai hiđrocacbon kế tiếp là CH4 và C2H6

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình đựng P2O5 và Ca(OH)2 thì khối lượng các bình này tăng lên lần lượt là 0,9 gam và 1,1 gam. Công thức phân tử của X là: 

A. C4H10                         B. C3H8                          C. C2H6                          D. CH4

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Khối lượng bình P2O5 tăng chính là khối lượng nước

mH2O= 0,9 gam →nH2O= 0,05 mol

Khối lượng bình Ca(OH)2 tăng chính là khối lượng CO2

mCO2 = 1,1 gam →nCO2 = 0,025 mol

nH2O > nCO2→ X là ankan

→ X có CTPT chung là CnH2n+2

nX =nH2O - nCO2= 0,05 – 0,025 = 0,025 mol

→ n =nCO2nX = 0,0250,025= 1

→ X là CH4.

Câu 7: Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là

A. C4H10                                                              B. C3H8

C. C3H6                                                               D. C2H6.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl

35,514n+1+35,5.100 = 45,223%

→ n = 3 → CTPT X: C3H8.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là

A. 70,0 lít                                                            B. 78,4 lít

C. 84,0 lít                                                            D. 56,0 lít.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

nCO2= 7,84 : 22,4 = 0,35 mol;

nH2O= 9,9 : 18 = 0,55 mol

Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O

→ 2.nO2= 2.0,35 + 0,55 →nO2= 0,625 mol

VO2 = 0,625.22,4 = 14 lít

Vì oxi chiếm 15Vkk → Vkk = 5.14 = 70 lít

Câu 9: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan là

A. 3,3-đimetylhexan                                            B. 2,2-đimetylpropan      

C. isopentan                                                        D. 2,2,3-trimetylpentan.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

CnH2n+2 + Br2 → CnH2n+1Br + HBr

→ 14n + 81 = 75,5.2 → n = 5 → CTPT: C5H12

Khi brom hóa ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất

nên CTCT của X là:

                 CH3CH3 C  CH3                 CH3     2,2-đimetylpropan

Câu 10: Phản ứng tách butan ở 500oC có xúc tác cho những sản phẩm nào sau đây?

A. CH3CH=CHCH3 và H2                                B. CH3CH=CH2 và CH4

C. CH2=CH-CH=CH2 và H2                             D. A, B, C đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Butan: CH3-CH2-CH2-CH3

Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các ankan có thể tách hiđro thành hiđro cacbon không no tương ứng hoặc phân cắt mạch cacbon tạo thành các phân tử nhỏ hơn.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

Fqa.vn

Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

LIÊN KẾT

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

Copyright © 2024 fqa.vn All Rights Reserved