logo fqa gpt

banner fqa app
Tải APP FQA Hỏi & đáp bài tập
Tải ngay

Stiren + Br2 | C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br

Admin FQA

15/12/2023, 13:38

Phản ứng Stiren + Br2 hay C6H5CH=CH2 + Br2 thuộc loại phản ứng trao cộng đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C6H5CH có lời giải, mời các bạn đón xem:

C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br

1. Phương trình hoá học của phản ứng stiren tác dụng với Br2

C6H5 – CH = CH2 + Br2 → C6H5 – CHBr – CH2Br

2. Điều kiện của phản ứng stiren tác dụng với Br2

- Phản ứng diễn ra ở ngay điều kiện thường.

3. Hiện tượng của phản ứng stiren tác dụng với Br2

- Dung dịch brom nhạt màu dần đến mất màu.

4. Mở rộng kiến thức về stiren

4.1. Cấu tạo và tính chất vật lí

- Công thức phân tử: C8H8

- Công thức cấu tạo:

Stiren + Br2 | C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br

- Stiren (còn gọi là vinylbenzen) là chất lỏng không màu, sôi ở 146oC, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

4.2. Tính chất hoá học

a) Phản ứng với dung dịch brom

Stiren + Br2 | C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br

b) Phản ứng với hiđro

Stiren + Br2 | C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br

c) Phản ứng trùng hợp

Stiren + Br2 | C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br

5. Mở rộng kiến thức về brom

5.1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

- Ở điều kiện thường, brom là chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom độc. Brom rơi vào da sẽ gây bỏng nặng.

Stiren + Br2 | C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br

- Brom tan trong nước, nhưng tan nhiều hơn trong các dung môi hữu cơ như etanol, xăng …

- Trong tự nhiên brom tồn tại chủ yếu dưới dạng hợp chất, nhưng ít hơn nhiều so với hợp chất của clo và flo. Trong nước biển có chứa một lượng nhỏ muối NaBr.

5.2. Tính chất hóa học

Brom có tính oxi hóa kèm flo, clo tuy vậy brom vẫn là chất oxi hóa mạnh. Cụ thể:

- Brom oxi hóa được nhiều kim loại:

2Na + Br2 t0 2NaBr

2Al + 3Br2 t0 2AlBr3

Stiren + Br2 | C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br

- Brom chỉ oxi hóa được H2 ở nhiệt độ cao tạo ra khí hiđro bromua:

H2 + Br2 t0 2HBr

Khí HBr tan vào nước tạo dung dich axit bromhiđric, đây là axit mạnh, mạnh hơn axit HCl.

- Brom tác dụng chậm với nước tạo ra hai axit: HBr (axit bromhiđric) và HBrO (axit hipobromơ):

Br2 + H2O HBr + HBrO

5.3. Ứng dụng

- Brom dùng để sản xuất một số dẫn xuất của hiđrocacbon dùng trong công nghiệp dược phẩm.

- Một lượng lớn brom dùng chế tạo AgBr chất dùng để tráng lên phim ảnh.

- Hợp chất của brom dùng nhiều trong công nghiệp dầu mỏ, hóa chất cho nông nghiệp, phẩm nhuộm và các hóa chất trung gian.

5.4. Sản xuất brom trong công nghiệp

- Brom được sản xuất từ nước biển. Sau khi tách NaCl ra khỏi nước biển, dung dịch còn lại có hòa tan NaBr. Dùng khí clo để oxi hóa NaBr:

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là:

A. Brom (dd).

B. Br2 (Fe).

C. KMnO4 (dd).

D. Br2 (dd) hoặc KMnO4(dd).

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Thuốc thử phù hợp là KMnO4 (dd):

- Mất màu ngay ở nhiệt độ thường stiren

- Mất màu khi đun nóng toluen

- Không mất màu ở bất kì điều kiện nào benzen

Câu 2: A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức. 1 mol A cộng tối đa với bao nhiêu mol H2 (Ni, to) và bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?

A. 4 mol H2; 1 mol brom.

B. 3 mol H2; 1 mol brom.

C. 3 mol H2; 3 mol brom.

D. 4 mol H2; 4 mol brom.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

C8H8 có k = 2.88+22 = 5 tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức có chứa 1 nối đôi ngoài vòng và 1 vòng benzen

Chỉ cộng tối đa 4 mol H2 (3π trong vòng + 1π ngoài vòng) và 1 mol Br2 trong dung dịch (chỉ cộng vào 1π ngoài vòng)

Câu 3:Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là:

A. 13,52 tấn.

B. 10,6 tấn.

C. 13,25 tấn.

D. 8,48 tấn.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Sơ đồ phản ứng:

nC6H5-CH2-CH3 → nC6H5-CH=CH2 → PS

106n (gam)→104n (gam)

10,6 tấn←10,4 tấn

Do hiệu suất chỉ đạt 80% nên lượng etylbenzen thực tế cần dùng là:

m=10,680.100= 13,25 tấn

Câu 4: Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là

A. 60%.

B. 75%.

C. 80%.

D. 83,33%.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

nStiren ban đầu = 10,4104 = 0,1 mol

(1) C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br

(2) Br2 + 2KI → 2KBr + I2

Theo (2): nBr2= nI2 = 0,005 mol nBr2 = 0,03 – 0,005 = 0,025 mol

Theo (1): nStiren dư = nBr2 pứ = 0,025 mol

→ nStiren tham gia pứ trùng hợp = n ban đầu – n = 0,1 – 0,025 = 0,075 mol

H=0,0750,1.100%=75%

Câu 5:Cho các phản ứng sau:

(1) 2Na + Br2 → 2NaBr.

(2) Br2 + 2NaOH → NaBrO + NaBr + H2O.

(3) Br2 + SO2 + H2O → 2HBr + H2SO4.

(4) Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl.

(5) Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2.

(6) H2 + Br2 → 2HBr.

Số phản ứng mà brom (Br2) chỉ thể hiện tính oxi hoá là:

A. 0.

B. 3.

C. 4.

D. 6.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Br2 thể hiện tính oxi hóa khi chỉ có sự giảm số oxi hóa từ 0 đến -1.

Các phản ứng thỏa mãn là: (1), (3), (5), (6)

(2) không thỏa mãn vì Br2 có số oxi hóa vừa tăng (từ 0 lên +1) và vừa giảm (0 xuống -1) → vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

(4) không thỏa mãn vì số oxi hóa của Br tăng từ 0 lên +5 → tính khử

Câu 6: Dẫn khí SO2 qua dung dịch Br2. Hiện tượng xảy ra là:

A. Dung dịch Br2 mất màu.

B. Xuất hiện kết tủa trắng.

C. Dung dịch Br2 mất màu và xuất hiện kết tủa trắng.

D. Dung dịch Br2 mất màu, xuất hiện kết tủa trắng và có khí màu vàng thoát ra.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Dung dịch Br2 mất màu nhờ phản ứng:

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

Câu 7:Trong việc sản xuất brom từ các bromua có trong tự nhiên, để thu được 1 tấn brom phải cần dùng 0,6 tấn clo. Hiệu suất của quá trình điều chế brom là

A. 60%.

B. 73,96% .

C. 83,96%.

D. 90%.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Cl2 + 2Br- → Br2 + 2Cl-

71 gam → 160 gam

x tấn →1 tấn

x=71.1160=0,44375tấn

Thực tế lượng clo dùng là 0,6 tấn, vậy hiệu suất của quá trình điều chế là:

H = 0,443750,6.100%=73,96%.

Câu 8: Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?

A. F2

B. Cl2.

C. Br2.

D. I2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Chất lỏng ở điều kiện thường là Br2

I2 là chất rắn

F2, Cl2 là chất khí.

Câu 9. Stiren có công thức phân tử là:

A. C6H6

B. C7H8

C. C8H8

D. C8H10

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Stiren: C6H5 – CH = CH2 hay công thức phân tử của stiren là C8H8.

Câu 10. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?

A. benzen

B. toluen

C. propan

D. stiren

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Stiren làm mất màu dung dịch thuốc tím ngay điều kiện thường.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

Fqa.vn

Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

LIÊN KẾT

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

Copyright © 2024 fqa.vn All Rights Reserved