Admin FQA
15/12/2023, 13:38
Phản ứng C2H4 + H2O hoặc CH2=CH2 + H2O hay CH2=CH2 ra CH2OH–CH3 thuộc loại phản ứng cộng đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C2H4 có lời giải, mời các bạn đón xem:
CH2 = CH2 + H – OH CH3 – CH2 – OH
- Tạo dung dịch không màu, không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.
- Dẫn khí etilen vào ống nghiệm chứa nước, có xúc tác axit, đun nóng.
4.1. Phản ứng cộng
a) Phản ứng cộng hiđro (Phản ứng hiđro hoá)
CH2 = CH2 + H2 CH3 – CH3
b) Phản ứng cộng halogen (Phản ứng halogen hoá)
- Anken làm mất màu của dung dịch brom.
→ Phản ứng này dùng để nhận biết anken.
Thí dụ:
CH2 = CH2 + Br2 → Br–CH2–CH2–Br
c) Phản ứng cộng HX (X là OH, Cl, Br,…)
Cộng nước
Thí dụ:
CH2 = CH2 + H – OH CH3 – CH2 – OH
Cộng axit HX
Thí dụ:
CH2 = CH2 + HCl → CH3 – CH2 – Cl
- Đối với các anken có cấu tạo không đối xứng khi tác dụng với HX có thể sinh ra hỗn hợp hai sản phẩm.
Thí dụ:
* Quy tắc Mac-côp-nhi-côp: Trong phản ứng cộng HX (axit hoặc nước) vào liên kết C = C của anken, H (phần mang điện tích dương) cộng vào C mang nhiều H hơn, X (hay phần mang điện tích âm) cộng vào C mang ít H hơn.
4.2. Phản ứng trùng hợp
- Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime.
- Số lượng mắt xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp, kí hiệu n.
Thí dụ: Trùng hợp etilen
4.3. Phản ứng oxi hoá
a) Oxi hoá hoàn toàn
CnH2n + O2 nCO2 + nH2O
⇒ Đốt cháy hoàn toàn anken thu được
b) Oxi hoá không hoàn toàn
Anken làm mất màu dung dịch KMnO4 ⇒ Dùng để nhận biết anken.
Thí dụ:
3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO–CH2–CH2–OH + 2MnO2↓ + 2KOH
Câu 1: Phản ứng của but-1-en với HCl cho sản phẩm chính là:
A. 1-clobutan. B. 2-clobuten.
C. 2-clobutan. D. 1-clobuten.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3=CHCl-CH2-CH3 (sản phẩm chính)
Theo quy tắc cộng Mac-côp-nhi-côp: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), nguyên tử hay nhóm nguyên tử X cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn).
Câu 2: Chất X có công thức CH3–CH(CH3)–CH=CH2. Tên thay thế của X là
A. 2-metylbut-3-en.
B. 3-metylbut-1-in.
D. 2-metylbut-3-in.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
3-metylbut-1-en
Chú ý: Mạch cacbon được đánh số bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
Câu 3: Cho một hỗn hợp gồm các anken ở thể khí tại nhiệt độ phòng tham gia phản ứng cộng nước. Số ancol tối đa được tạo thành là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Có 3 anken ở thể khí tại nhiệt độ phòng: C2H4 (tạo 1 ancol), C3H6 (tạo 2 ancol) và C4H8 (tạo 4 ancol ứng với 2 CTCT anken).
Câu 4: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được
1,2- đibrombutan?
A. But-1-en. B. Butan.
C. But-2-en. D. 2-metylpropen.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
CH2 = CH – CH2 – CH3 + Br2 → CH2Br – CHBr – CH2 – CH3
(But – 1 – en) (1,2 – đibrombutan)
Câu 5: Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4). Những chất là đồng phân của nhau là
A. (1) và (2). B. (2) và (3).
C. (1), (2) và (3). D. (2), (3) và (4).
Hướng dẫn giải
Đáp án D
(1) 2-metylbut-1-en: CH2=C(CH3)-CH2-CH3
(2) 3,3-đimetylbut-1-en: CH2=CH-C(CH3)2-CH3
(3) 3-metylpent-1-en: CH2=CH-CH(CH3)-CH2-CH3
(4) 3-metylpent-2-en: CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH3
Nhận thấy (2), (3), (4) đều có công thức C6H12 → (2), (3), (4) là đồng phân của nhau.
Câu 6: propilen có lẫn tạp chất là SO2, CO2 và hơi nước. Có thể loại bỏ tạp chất bằng cách:
A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch brom dư.
B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch NaCl dư.
C. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch NaOH dư và bình đựng dung dịch H2SO4 đặc.
D. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch brom dư và bình đựng dung dịch H2SO4 đặc.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch NaOH dư có SO2 và CO2 bị hấp thụ
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Còn lại hơi nước sẽ bị hấp thụ bở dung dịch H2SO4 đặc (H2SO4 đặc có khả năng hút nước).
Câu 7: Hỗn hợp X gồm propen và một anken đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X cần 4,75 mol O2. Anken còn lại trong X có thể là
A. buten. B. propan. C. etan. D. eten.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
→ = 4,75 → n = 3,17
Hỗn hợp chứa propen có 3C, vậy chất còn lại phải có > 3C, dựa vào đáp án chọn C4H8
Câu 8: Dẫn từ từ 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là
A. 50,00%. B. 66,67%. C. 57,14%. D. 28,57%.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
%=
Câu 9: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỷ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223 %. Công thức phân tử của X là
A. C4H8 B. C3H6 C. C3H8 D. C2H4
Hướng dẫn giải
Đáp án B
X + HCl → Y (CxHyCl)
→ MY = 78,5
→ MX = 78,5 – 36,5 = 42 (C3H6).
Câu 10: Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 3-etylpent-2-en.
B. 3-etylpent-3-en.
C. 3-etylpent-1-en.
D. 2-etylpent-2-en.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
CH3CH=C(C2H5)CH2CH3 + H2O CH3CH2C(OH)(C2H5)CH2CH3
(3-etylpent-2-en)
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Copyright © 2024 fqa.vn All Rights Reserved