logo fqa gpt

banner fqa app
Tải APP FQA Hỏi & đáp bài tập
Tải ngay

Anlyl axetat + NaOH | CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2=CHCH2OH

Admin FQA

15/12/2023, 13:38

Phản ứng Anlyl axetat + NaOH hoặc CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH thuộc loại phản ứng thủy phân este, phản ứng xà phòng hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CH3COOC3H5 có lời giải, mời các bạn đón xem:

CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub>  + NaOH   CH<sub>3</sub>COONa +  C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | CH3COOCH2CH=CH2 ra CH3COONa | CH3COOCH2CH=CH2 ra CH2=CHCH2OH CH3COONa + CH2=CHCH2OH

1. Phương trình phản ứng anlyl axetat tác dụng với NaOH

CH3COOCH2CH = CH2 + NaOH t° CH3COONa + CH2 = CHCH2OH

2. Điều kiện của phản ứng anlyl axetat tác dụng với NaOH

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường nhưng tốc độ phản ứng rất chậm (có thể mất hàng tuần).

- Để đẩy nhanh tốc độ phản ứng tiến hành đun nóng.

3. Hiện tượng của phản ứng anlyl axetat tác dụng với NaOH

- Ban đầu chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Sau phản ứng chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.

4. Cách tiến hành phản ứng anlyl axetat tác dụng với NaOH

- Cho 2ml anlyl axetat vào ống nghiệm, sau đó cho tiếp dung dịch 1 ml NaOH 20%. Lắc đều ống nghiệm rồi đun cách thủy trong 5 phút.

5. Mở rộng về este

5.1. Tính chất vật lý

- Trạng thái:Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường.

- Nhiệt độ sôi:Thấp, dễ bay hơi.

- Tính tan:Ít tan hoặc không tan trong nước do este không tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử este với nhau và khả năng tạo liên kết hiđro giữa các phân tử este với phân tử nước rất kém.

- Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; etyl isovalerat có mùi táo; etyl butirat có mùi thơm của dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng; benzyl axetat có mùi hoa nhài.

Anlyl axetat + NaOH | CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2=CHCH2OH

5.2. Tính chất hóa học

- Este bị thủy phân cả trong môi trường axit và trong môi trường kiềm.

+ Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit thường là phản ứng thuận nghịch:

Tổng quát:

RCOOR’ + H2OH2SO4, toRCOOH + R’OH

Ví dụ:

CH3COOC2H5 + H2O H2SO4, toCH3COOH+C­2H5OH

- Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều và còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa :

Tổng quát:

RCOOR’+NaOH toRCOONa+R’OH

Ví dụ:

CH3COOC2H5+NaOH toCH3COONa+C2H5OH

* Một số phản ứng thuỷ phân đặc biệt của este

- Căn cứ vào sản phẩm của phản ứng thủy phân este ta có thể suy đoán cấu tạo của este ban đầu.

- Dưới đây là một số trường hợp thuỷ phân đặc biệt của este (không chứa halogen) thường gặp trong bài toán định lượng là :

Este đơn chức X+NaOH to2 muối +H2O

⇒ X là este của phenol, có công thức là RCOOC6H5

Ví dụ:

CH3COOC6H5 + 2NaOH toC6H5ONa + CH3COONa +H2O

Este X+NaOH to1 muối + 1 anđehit

⇒ X là este đơn chức, có công thức là RCOOCH=CH–R’

Ví dụ:

CH3COOCH=CH2+ NaOH toCH3COONa + CH3CHO

Este X+NaOH to1 muối + 1 xeton

⇒ X là este đơn chức, có công thức là R’–COO–C(R)=C(R”)R’’’

Ví dụ:

CH3–COO–C(CH3)=CH2 + NaOH to CH3COONa + CH3 -CO-CH3

Ngoài ra, este còn có phản ứng ở gốc hiđrocacbon.

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Tên gọi của este HCOOCH3

A. metyl axetat.

B. metyl fomat.

C. etyl fomat.

D. etyl axetat.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Este HCOOCH3 tên là metyl fomat.

Câu 2:Khi thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm hữu cơ là

A. C6H5COONa và CH3OH.

B. CH3COOH và C6H5ONa.

C. CH3COONa và C6H5ONa.

D. CH3COONa và C6H5OH.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

CH3COOC6H5 + 2NaOH to CH3COONa + C6H5ONa+ H2O

Câu 3: Este X được tạo bởi ancol etylic và axit axetic. Công thức của X là

A. CH3COOCH3.

B. HCOOC2H5.

C. HCOOCH3.

D.CH3COOC2H5..

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Phương trình hóa học:

C2H5OH+CH3COOHH2SO4,toCH3COOC2H5+H2O

Câu 4: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm axit propionic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là

A. CH3OH.

B. C2H5OH.

C. CH3COOH.

D. HCOOH.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Este có 4C mà thủy phân cho axit có 3C → chất hữu cơ Y là ancol metylic ( CH3OH)

Câu 5:Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH3COONa và C2H5OH.

B. HCOONa và CH3OH.

C. HCOONa và C2H5OH.

D. CH3COONa và CH3OH.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

HCOOCH3 + NaOH to HCOONa + CH3OH

Câu 6:Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức của X là

A. HCOOC4H7.

B. CH3COOC3H5

C. C2H3COOC2H5.

D. C2H5COOC2H3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

MX = 16.6,25 = 100 → X không phải este của phenol

→ Công thức của X có dạng RCOOR’

nX = 0,2 mol; nKOH = 0,3 mol

Phương trình:

RCOOR’ + KOH <![if !vml]><![endif]> RCOOK + R’OH

Chất rắn khan gồm RCOOK (0,2mol) và KOH dư (0,1mol)

→ 0,2. (R+83) + 0,1.56 = 28

→ R= 29 (C2H5-)

→ R’= 100-29-44= 27 (CH2=CH-­)

Vậy công thức của este là C2H5COOC2H3.

Câu 7:Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Cho X tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

A. 2.

B.3.

C. 4.

D.5.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ta có: MX = 32.3,125 =100 (C5H8O2)

Cho X tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ → X là este không no, đơn chức tạo bởi axit đơn chức và ankin.

Vậy X có thể là:

HCOOCH=CH-CH2-CH3

HCOOCH=C(CH3)-CH3

CH3COOCH=CH-CH3

C2H5COOCH=CH2

Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn

Câu 8:Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam chất X có công thức phân tử C3H6O2 trong 100 gam dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là

A.HCOOC2H5.

B.HCOOC3H7.

C.CH3COOCH3.

D. CH3COOC2H5.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Độ bất bão hòa k = 1

X thủy phân trong dung dịch NaOH → X là este no, đơn chức, mạch hở

nX = 0,05 mol ; nNaOH = 0,1 mol

Gọi công thức của muối là RCOONa (0,05 mol)

→ nNaOH dư = 0,05 mol

mchất rắn = mmuối + mNaOH dư

→ 5,4 = 0,05. (R+67) + 0,05.40

→ R =1

→ Công thức của muối là HCOONa

→ Công thức của este là HCOOC2H5.

Câu 9:Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Chất X là

A. C2H3COOCH3.

B. CH3COOC2H5.

C. C2H5COOH.

D. CH3COOH.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

X là CH3COOC2H5.

CH3COOC2H5 + NaOH to CH3COONa + C2H5OH

Câu 10:Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm

A. 1 muối và 1 ancol.

B. 2 muối và 2 ancol.

C. 1 muối và 2 ancol.

D. 2 muối và 1 ancol.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

C2H5COOC2H5+NaOHtoC2H5COONa+C2H5OHHCOOC2H5+NaOHtoHCOONa+C2H5OH

→ Sản phẩm thu được gồm 2 muối và 1 ancol.

Câu 11: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic?

A. HCOOCH3.

B. HCOOC3H7.

C. CH3COOC2H5.

D. HCOOC2H5.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Este tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic có dạng RCOOCH3­.

Câu 12: Đốt chày hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 1 muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 29,63%.

B. 62,28%.

C. 40,40%.

D. 30,30%.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

nNaOH = nO (Z) = 2nH2 = 0,1 mol → nC muối ≥ 0,1

nC (E) = nC (ancol) + n­C (muối) = 0,2 mol

→ nC (ancol) = n­C (muối) = nNa (muối) = 0,1 mol

→ ancol là CH3OH (a mol), C2H4(OH)2 (b mol) và muối HCOONa (0,1 mol)

Bảo toàn Na: a + 2b = 0,1 (1)

mancol = 32a + 62 b = 3,14 (2)

Từ (1) và (2) → a = 0,04 mol; b = 0,03 mol

→ X là HCOOCH3 (0,04 mol) và Y là (HCOO)2C2H4 (0,03 mol)

→ %mX =40,40%

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

Fqa.vn

Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

LIÊN KẾT

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

Copyright © 2024 fqa.vn All Rights Reserved