Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài tập 1: Để tính thể tích khí Carbon dioxide sinh ra, ta cần biết số mol của Carbon dioxide. Ta biết rằng sau phản ứng có 4 gam oxygen phản ứng. Vì Carbon cháy trong oxygen sinh ra khí Carbon dioxide theo tỉ lệ 1:1, nên số mol của Carbon dioxide cũng là 4 mol.
Với điều kiện đo ở đkc, 1 mol khí có thể tích là 22,4 lít. Vậy thể tích khí Carbon dioxide sinh ra là 4 x 22,4 = 89,6 lít.
Bài tập 2: Để tính khối lượng Aluminium cần dùng, ta cần biết số mol của Oxygen. Ta biết rằng để đốt cháy bột Aluminium cần dùng 7,437 lít khí oxygen ở đkc. Với điều kiện đo ở đkc, 1 mol khí có thể tích là 22,4 lít. Vậy số mol của Oxygen là 7,437/22,4 = 0,332 mol.
Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ giữa số mol của Aluminium và Oxygen là 4:3. Vậy số mol của Aluminium cần dùng là (4/3) x 0,332 = 0,443 mol.
Khối lượng Aluminium cần dùng là 0,443 x 27 = 11,981 g.
Bài tập 3: Để tính khối lượng vôi sống (CaO) thu được, ta cần biết số mol của Calcium carbonate (CaCO3). Ta biết rằng khi nung đá vôi (CaCO3), thu được vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO2).
Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ giữa số mol của CaCO3 và CaO là 1:1. Vậy số mol của CaO thu được cũng là 50/100 = 0,5 mol.
Khối lượng vôi sống (CaO) thu được là 0,5 x 56 = 28 g.
Bài tập 4: Để tính thể tích khí CO cần dùng, ta cần biết số mol của CO2. Ta biết rằng sau phản ứng thu được 4,958 lít CO2. Với điều kiện đo ở đkc, 1 mol khí có thể tích là 22,4 lít. Vậy số mol của CO2 là 4,958/22,4 = 0,221 mol.
Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ giữa số mol của CO và CO2 là 1:1. Vậy số mol của CO cần dùng cũng là 0,221 mol.
Thể tích khí CO cần dùng là 0,221 x 22,4 = 4,95 lít.
Bài tập 5: Để tính thể tích khí hydrogen thu được, ta cần biết số mol của Zinc (Zn). Ta biết rằng hoà tan hết 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl 1 M.
Khối lượng mol của Zn là 65 g/mol. Vậy số mol của Zn là 0,65/65 = 0,01 mol.
Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ giữa số mol của Zn và H2 là 1:1. Vậy số mol của H2 thu được cũng là 0,01 mol.
Thể tích khí hydrogen thu được có thể tính bằng công thức: V = nRT/P, trong đó n là số mol, R là hằng số khí lí tưởng (0,0821 L.atm/mol.K), T là nhiệt độ (ở đây là 25°C = 298 K), P là áp suất (ở đây là 1 bar = 1 atm).
Vậy thể tích khí hydrogen thu được là 0,01 x 0,0821 x 298 / 1 = 0,244 lít.
Bài tập 6: Để tính thể tích khí H2 thu được, ta cần biết số mol của MgSO4. Ta biết rằng sau phản ứng thu được 0,02 mol MgSO4.
Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ giữa số mol của Mg và H2 là 1:1. Vậy số mol của H2 thu được cũng là 0,02 mol.
Thể tích khí H2 thu được có thể tính bằng công thức: V = nRT/P, trong đó n là số mol, R là hằng số khí lí tưởng (0,0821 L.atm/mol.K), T là nhiệt độ (ở đây là 25°C = 298 K), P là áp suất (ở đây là 1 bar = 1 atm).
Vậy thể tích khí H2 thu được là 0,02 x 0,0821 x 298 / 1 = 0,485 lít.