logo fqa gpt

banner fqa app
Tải APP FQA Hỏi & đáp bài tập
Tải ngay
TRả lời câu hỏi
Trả lời câu hỏi của Apple_K4KuWJS3GbY6uosrJXQNNnOLMM23
right
Viết câu trả lời

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
Timi

04/11/2023

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? Thể đa bội lẻ thường có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. I. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa. II. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân lí của tất cả các nhiễm sắc thể đầu tiên của hợp tử. IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của m A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Trong câu hỏi này, ta cần xác định số phát biểu sai khi nói về thể đa bội ở thực vật. Ta sẽ kiểm tra từng phát biểu: I. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa. - Đúng II. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân lí của tất cả các nhiễm sắc thể đầu tiên của hợp tử. - Sai, thể đa bội được hình thành do sự không phân li của một số nhiễm sắc thể. IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của m - Sai, dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đôi bội của m. Vậy có 2 phát biểu sai, đáp án là A. 2. Câu 2. Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp quả vàng, tỉ lệ phân tính đời lai F2 là: A. 9 quả đỏ: 7 quả vàng. B. 3 quả đỏ: 1 quả vàng. C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng. D. 7 quả đỏ: 9 quả vàng. Khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp quả vàng, ta có thể sử dụng quy tắc Mendel để tính tỉ lệ phân tính đời lai F2. Quy tắc Mendel cho biết rằng khi lai giữa hai cá thể khác nhau về một đặc điểm trội, tỉ lệ phân tính đời lai F2 là 3 quả trội : 1 quả bị trội. Vậy đáp án là B. 3 quả đỏ: 1 quả vàng. Câu 3. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể dị hợp tử về cả hai cặp gen đang xét A. AaB B. AaBb. C. AAbb. D. AABb. Thể dị hợp tử là khi một cá thể mang hai allel khác nhau cho một cặp gen. Trong các kiểu gen được liệt kê, chỉ có kiểu gen AaBb (đáp án B) thỏa mãn điều kiện này. Vậy đáp án là B. AaBb. Câu 4. Kết quả sự tương tác giữa kiều gen với môi trường chính là A. sự di truyền. B. kiểu hình. C. hình dạng. D. sự biến Kết quả sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường chính là kiểu hình của cá thể, tức là những đặc điểm ngoại hình và chức năng của cá thể do tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Vậy đáp án là B. kiểu hình. Câu 5. Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là: A. làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. B. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp. C. làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. D. các gen cùng nằm trên một cặp NST đồng. Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập đều là những hiện tượng di truyền độc lập, không ảnh hưởng lẫn nhau. Điểm chung của hai hiện tượng này là các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp. Vậy đáp án là B. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp. Câu 6. Hoán vị gen xảy ra do: A. Sự trao đổi chéo ở từng đoạn không tương ứng giữa hai cromatit không chị em tương đồng. B. Sự trao đổi chéo ở từng đoạn tương ứng giữa hai cromatit không chị em trong cặp NST C. Sự trao đổi chéo ở từng đoạn không tương ứng giữa hai cromatit chị em trong cặp NST D. Sự trao đổi chéo ở từng đoạn tương ứng giữa hai cromatit chị em trong cặp NST kép Hoán vị gen xảy ra do sự trao đổi chéo ở từng đoạn tương ứng giữa hai cromatit chị em trong cặp NST. Vậy đáp án là D. Sự trao đổi chéo ở từng đoạn tương ứng giữa hai cromatit chị em trong cặp NST kép. Câu 7. Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=20. Số nhiễm sắc thể trong tế bào thuộc của loài này là: A. 24. B. 19. C. 21. D. 10. Theo thông tin trong câu hỏi, loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=20, tức là số nhiễm sắc thể trong tế bào của loài này là 20. Vậy đáp án là D. 10. Câu 8. Đối tượng nghiên cứu của Moocgan là: A. Đậu Hà Lan. B. Đậu xanh. C. Ruồi giấm. D. Cà chua Đối tượng nghiên cứu của Moocgan là Cà chua. Vậy đáp án là D. Cà chua. Câu 9. Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả A. lai phân tích B. tự thụ phấn ở thực vật. C. lai gần. D. lại thuận Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội, ta có thể sử dụng phương pháp lai phân tích. Phương pháp này liên quan đến việc lai giữa cá thể có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình bị trội để xác định kiểu gen của cá thể có kiểu hình trội. Vậy đáp án là A. lai phân tích. Câu 10. Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội A. lai phân tích. 2n=8. Số nhóm gen liên kết của loài này A. 4. B. 6. C. 8. D. 2. Theo thông tin trong câu hỏi, ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=8). Số nhóm gen liên kết của loài này được tính bằng n/2, trong đó n là số nhiễm sắc thể. Vậy số nhóm gen liên kết của ruồi giấm là 8/2 = 4. Vậy đáp án là A. 4.
nhocdrama6

04/11/2023

Câu trả lời uy tín

Câu 1:

I – Sai. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường do rối loạn cơ chế sinh giao tử.

II – Đúng. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.

III - Đúng. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. Thể đa bội được hình thành trong trường hợp này là thể đa bội chẵn.

IV - Sai. Dị đa bội là trường hợp có 2 bộ NST của cả 2 loài trong hợp tử, còn dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài là tự đa bội.

→ Chọn A

Câu 2: Tỉ lệ là 7 đỏ: 9 vàng nhé. Đề bị cắt khó nhìn quá bạn ạ.

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

right Đặt câu hỏi ngay

Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

LIÊN KẾT

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

Copyright © 2025 fqa.vn All Rights Reserved