logo fqa gpt

banner fqa app
Tải APP FQA Hỏi & đáp bài tập
Tải ngay
cấu tạo hoá học và không gian của arn và chức năng arn
Trả lời câu hỏi của Quang Anh Trần
right
Viết câu trả lời

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
Timi

11/01/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
ARN (Acid Ribonucleic) là một phân tử polyme cơ bản có vai trò quan trọng trong sinh học. ARN được cấu tạo dựa trên nguyên tắc đa phân, với đơn phân là các nucleotit. Mỗi nucleotit trong ARN bao gồm một đường ribose (pentose), một nhóm phosphat và một base nitơ. Cấu trúc không gian của ARN cũng giống như ADN, nó cũng có hình dạng xoắn kép. Tuy nhiên, ARN thường có cấu trúc mạch đơn và ngắn hơn nhiều so với ADN thông thường. Cấu trúc của ARN có thể thay đổi tùy thuộc vào loại ARN khác nhau. ARN có nhiều chức năng quan trọng trong quá trình mã hóa, dịch mã, điều hòa và biểu hiện gen. Nó tham gia vào quá trình chuyển đổi thông tin di truyền từ ADN sang protein thông qua quá trình dịch mã. ARN cũng có vai trò trong điều hòa hoạt động của gen, giúp điều chỉnh quá trình biểu hiện gen theo nhu cầu của tế bào và cơ thể.
LuongLuong

11/01/2024

Câu trả lời uy tín

1. Cấu tạo hóa học của ARN 

Tương tự như phân tử AND thì ARN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các ribonucleotit.

Mỗi đơn phân (ribonucleotit) gồm 3 thành phần : 

  • 1 gốc bazơ nitơ (A, U, G, X)  khác ở phân tử ADN  là không có T   
  •  1 gốc đường  ribolozo , ở ADN có gốc đường  đêoxiribôz
  •  1 gốc axit photphoric 

ARN có cấu trúc gồm một  chuỗi  poliribonucleotit . Số ribonucleotit trong ARN bằng một nửa nucleotit trong phân tử ADN tổng hợp ra nó.

Các ribonucleotit liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị giữa gốc(H3PO4)của ribonucleotit này với gốc đường ribolozo của ribonucleotit kia tạo thành  chuỗi poliribonucleotit. 

2.Các loại ARN và chức năng 

mARN cấu tạo từ một chuỗi polinuclêôtit dưới dạng mạch thẳng, mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền tử mạch gốc trên ADN đến chuỗi polipepetit. Để thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ ADN đến protein thì ARN có 

  • Trình tự nucleotit đặc hiệu giúp cho riboxom nhận và liên kết vào ARN 
  • Mã mở đầu : tín hiệu khởi đầu phiên mã 
  • Các codon mã hóa axit amin:  
  • Mã kết thúc , mang thông tin kết thúc quá trình dịch mã 

tARN có cấu trúc với 3 thuỳ, trong đó có một thuỳ mang bộ ba đối mã có trình tự bổ sung với 1 bộ ba mã hóa axit amin trên phân tử mARN , tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit .

rARN có cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng các nuclêôtit liên kết bổ sung với nhau tạo các vùng xoắn kép cục bộ. rARN liên kết với các protein tạo nên các riboxom. r ARN là loại ARN có cấu trúc có nhiếu liên kết hidro trong phân tử nhất và chiếm số lượng lớn nhất trong tế bào. 

* cấu tạo hóa học của ARN.

- ARN là axit ribônuclêic.

- ARN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P.

- ARN thuộc loại đại phân tử nhung có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN

- ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân.

- đơn phân là ribônuclcôtit gồm 4 loại: A, U, G, X.

* Các loại ARN và chức năng của chúng: tuỳ theo chức năng mà chia thành 3 loại:

- mARN có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein cần tổng hợp.

- tARN có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi nơi tổng hợp protein.

- rARN là thành phần cấu tạo nên ribôxôm - nơi tổng hợp protein.

호앙

11/01/2024

  1. Quang Anh TrầnARN (Acid Ribonucleic) là một phân tử quan trọng trong tế bào sống, chịu trách nhiệm vận chuyển thông tin di truyền từ ADN đến quá trình tổng hợp protein. Cấu trúc và không gian của ARN có thể được mô tả như sau:
  2. Cấu trúc hoá học của ARN: ARN bao gồm một chuỗi các nucleotit (đơn vị cấu tạo cơ bản của ARN), mỗi nucleotit bao gồm ba thành phần chính: một phân tử đường riboze, một nhóm phosphate và một base nitơ. Các base nitơ có thể là adenin (A), uracil (U), cytosin © và guanin (G). ARN có thể có cấu trúc một chuỗi đơn (ARN một chuỗi) hoặc cấu trúc gấp khúc (ARN gấp khúc).
  3. Không gian của ARN: ARN có khả năng gấp khúc và tạo ra các cấu trúc không gian phức tạp. Cấu trúc không gian của ARN quyết định chức năng của nó trong quá trình di truyền thông tin và tổng hợp protein. Các cấu trúc không gian của ARN bao gồm cấu trúc gấp khúc kéo dài, cấu trúc nút cầu, và cấu trúc xoắn kép.
  4. Chức năng của ARN:
  5. ARN messenger (ARNm): ARNm chịu trách nhiệm vận chuyển thông tin di truyền từ ADN đến quá trình tổng hợp protein. Nó mang mã gen từ ADN tới ribosome để tổng hợp protein.
  6. ARN transfer (ARNt): ARNt tham gia vào quá trình dịch mã gen trong ribosome. ARNt chứa các amino acid và đưa chúng tới ribosome để xây dựng chuỗi peptit trong quá trình tổng hợp protein.
  7. ARN ribosomal (ARNr): ARNr là thành phần chính của ribosome, nơi xảy ra quá trình tổng hợp protein. ARNr giữ vai trò quan trọng trong việc gắn kết ARNm và ARNt để tạo thành ribosome hoạt động.
  8. ARN nhỏ (ARNs): ARNs có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm điều chỉnh quá trình tổng hợp protein, kiểm soát biểu hiện gen và tham gia vào các quá trình sinh học khác trong tế bào.
  9. Tóm lại, ARN có cấu trúc và không gian phức tạp, đóng vai trò quan trọng trong quá trình di truyền thông tin di truyền và tổng hợp protein. Các loại ARN khác nhau có chức năng riêng biệt, đóng vai trò quan trọng trong sự hoạt động của tế bào sống.


Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

right Đặt câu hỏi ngay

Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

LIÊN KẾT

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

Copyright © 2025 fqa.vn All Rights Reserved