logo fqa gpt

banner fqa app
Tải APP FQA Hỏi & đáp bài tập
Tải ngay
Ah ĐỨc

19/03/2024

Câu 1: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống là A.giao phấn xảy ra ở thực vật và giao phối ngẫu nhiên xảy ra ở động vật. B.giao phối ngẫu nhiên ở động vật và tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn . C. tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật. D.lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau. Câu 2: Biểu hiện của thoái hóa giống là: A.con lai có sức sống cao hơn bố mẹ chúng. B.con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ chúng. C. năng suất thu hoạch luôn được tăng lên. D.con lai có sức sống kém dần. Câu 3: Ở cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì con cháu sẽ…. A.sinh trưởng và phát triển mạnh. B.xuất hiện quái thai, dị hình, sức đẻ giảm. C. khả năng thích ứng với môi trường sống quen thuộc tốt hơn. D.sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ các tính trạng xấu. Câu 4: Hiện tượng nào dưới đây xuất hiện do giao phối gần ? A.Con ở đời F1 luôn có các đặc điểm tốt. B.Con luôn có nguồn gen tốt của bố mẹ. C. Xuất hiện quái thai, dị tật ở con. Câu 5: Vì sao về mặt di truyền, người ta không dùng con lai kinh tế làm giống? A.con lai kinh tế là giống khụng thuần chủng. B.đời sau có thể biểu hiện nhiều kiểu hình xấu. C. làm giảm kiểu gen ở đời con. D.làm tăng kiểu hỡnh ở đời con. Câu 6:Tự thụ phấn ở thực vật thường dẫn đến thoái hóa giống là do: A.bị phân li về kiểu gen. B.tăng dị hợp, giảm đồng hợp. C.giảm dị hợp, tăng đồng hợp tử. D.giảm sự thích nghi của giống trước môi trường. Câu 7: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn là: A. Tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp không đổi B. Tỉ lệ thể đồng hợp giảm và thể dị hợp tăng C. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng và thể dị hợp giảm D. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng và thể dị hợp không đổi Câu 8: Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây? A. P: AABbDD X AABbDD. B. P: AaBBDD X Aabbdd. C. P: AAbbDD X aaBBdd. D. P: aabbdd X aabbdd. Câu 9 : Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng vẫn được sử dụng trong chọn giống để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn vì tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần có tác dụng: A.Tập hợp các đặc tính quý vào 1 giống. B.Giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp. C.Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. D.Tạo dòng thuần. Câu 10: Tại sao ở chim bồ câu thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa? A. Vì chúng có những gen đặc biệt có khả năng kìm hãm tác hại của những cặp gen lặn gây hại B. Vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng. C. Vì chúng có những gen gây hại đã làm mất khả năng hình thành hợp tử. D. Vì chúng là những loài sinh vật đặc biệt không chịu sự chi phối của các qui luật di truyền. Câu 11: Trước kia ở miền núi, bà con có tục lệ thả rông các loại trâu hoặc bò để tự do giao phối, như vậy là có lợi hay có hại? A. Có lợi vì có được giống thuần chủng. B. Có lợi vì qua đó có được các đặc điểm tốt của giống. C. Có lợi vì loại bỏ được các gen xấu. D. Có hại vì gây thoái hóa giống. Câu 12:Trong công nghệ tế bào, người ta dùng tác nhân nào để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh? A.Tia tử ngoại. B.Tia X. C.Xung điện. D.Hoocmôn sinh trưởng. Câu 13:Để nhân giống vô tính ở cây trồng, người ta thường sử dụng mô giống lấy ra từ bộ phận nào của cây? A.Đỉnh sinh trưởng. B.Bộ phận rễ. C.Bộ phận thân. D.Cành mang lá. Câu 14: Quy trình nhân giống mía bằng nuôi cấy mô của Viện Di truyền Nông nghiệp là A.lá non mô sẹo cây con cây con hoàn chỉnh nhà lưới ươm cây con cây trên đồng ruộng. B.lá non cây con mô sẹo cây con hoàn chỉnh nhà lưới ươm cây con cây trên đồng ruộng. C.lá non mô sẹo cây con nhà lưới để ươm cây con cây con hoàn chỉnh cây trên đồng ruộng. D.lá non mô sẹo cây con cây con hoàn chỉnh cây trên đồng ruộng nhà lưới để ươm cây con. Câu 15:Trong nhân giống vô tính ở cây trồng, kiểu gen của cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh giống với kiểu gen của dạng A.bố. B.mẹ. C.tổ tiên. D.tế bào gốc. Câu 16: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là phương pháp được ứng dụng nhiều để tạo ra giống ở: A.vật nuôi. B.vi sinh vật C.vật nuôi và vi sinh vật. D.cây trồng Câu17: Loài cá đã được nhân bản vô tính thành công ở Việt Nam là: A.Cá trạch B.Cá ba sa C.Cá chép D.Cá trắm Câu 18: Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về: A. quy trình ứng dụng di truyền học vào trong tế bào. B. quy trình sản xuất để tạo ra cơ quan hoàn chỉnh. C. quy trình nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. D. duy trì sản xuất cây trồng hoàn chỉnh. Câu 19: Ý nghĩa của việc ứng dụng nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là gì? A. Giúp nhân nhanh giống cây trồng đáp ứng yêu cầu của sản xuất B. Giúp tạo ra nhiều biến dị tốt. C. Tạo được cây trồng biến đổi gen. D. Giúp cho sinh vật sinh trưởng và phát triển nhanh chóng. Câu 20: Nhân bản vô tính ở động vật đã có những triển vọng như thế nào? A. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm và giống vật nuôi . B. Tạo ra giống vật nuôi mới có nhiều đặc tính quý. C. Tạo ra cơ quan nội tạng từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người. D. Tạo ra giống có năng suất cao, miễn dịch tốt. Câu 21: Trong 8 tháng từ một củ khoai tây đã thu được 2000 triệu mầm giống đủ trồng cho 40 ha. Đây là kết quả ứng dụng của lĩnh vực công nghệ nào? A.Công nghệ chuyển gen. B.Công nghệ tế bào. C.Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi. D.Công nghệ sinh học xử lí môi trường. Câu 22: Lan hồ điệp được người chơi cây cảnh rất ưa thích, theo em quy trình nhân giống lan hồ điệp là: 1. Nuôi cấy tế bào trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo tạo mô non. 2. Nuôi cấy mô sẹo trong hoocmon sinh trưởng tạo cây con 3. Đem cây con trồng tạo cây trưởng thành. 4. Tách tế bào từ cây mẹ. Thứ tự đúng sẽ là: A. 1,2,3,4. B. 4,1,2,3. C. 4,2,1,3. D. 3,4,1,2. Câu 23:Công nghệ gen là gì? A.Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen. B.Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo các ADN tái tổ hợp. C.Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen. D.Công nghệ gen là ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc về hoạt động của các gen. Câu 24:Kỹ thuật gen được ứng dụng để: A.chuyển một đoạn NST từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận. B.chuyển một đoạn NST từ tế bào của loài cho vào NSTcủa tế bào nhận. C.chuyển một đoạn ADN từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận. D.chuyển một đoạn ARN từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận. Câu 25: Trong các khâu sau: I.Tạo ADN tái tổ hợp. II.Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. III.Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút. Trình tự nào là đúng với kĩ thuật gen? A.I, II, III. B.III, II, I. C.III, I, II. D.II, III, I. Câu 26:Ngành công nghệ nào là công nghệ cao và mang tính quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh học? A.Công nghệ gen. B.Công nghệ enzim/prôtêin. C.Công nghệ chuyển nhân và phôi. D.Công nghệ sinh học xử lí môi trường. Câu 27:Các đứa trẻ được sinh ra bằng phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm, thực chất các bác sĩ sản khoa đã áp dụng lĩnh vực nào của công nghệ sinh học? A.Công nghệ chuyển nhân và phôi. B.Công nghệ sinh học y - dược. C.Công nghệ protein. D.Công nghệ tế bào động vật. Câu 28:Ngô biến đổi gen(GMO) được khuyến cáo chỉ dùng trong A.thức ăn chăn nuôi. B.thức ăn cho người. C.chế biến bánh kẹo. D. sản xuất thuốc cho gia súc. Câu 29: Trong các lĩnh vực sau đây: I. Tạo các chủng vi sinh vật mới II. Tạo giống cây trồng biến đổi gen III. Tạo động vật biến đổi gen Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng ở các lĩnh vực nào? A. I B. II, III C. I, III D. I, II, III Câu 30: Ngành công nghệ nào sản xuất ra các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi, trồng trọt và bảo quản thực phẩm? A.Công nghệ enzim / prôtêin B.Công nghệ tế bào thực vật và động vật Câu 31: Tại sao công nghệ sinh học đang được ưu tiên phát triển? A. Vì giá C.Công nghệ gen D.Công nghệ lên men trị sản phẩm đang có vị trí cao trên thị trường thế giới. B. Vì công nghệ sinh học dễ thực hiện hơn các công nghệ khác. C. Vì thực hiện công nghệ sinh học ít tốn kém. D. Vì để bắt kịp xu hướng phát triển trên thế giới. Câu 32: Để chuyển gen tổng hợp vitamin A từ cây cà rốt sang cây lúa có các bước sau: 1. Tạo ADN tái tổ hợp gồm gen tổng hợp vitamin A từ cây cà rốt và ADN của thể truyền. 2.Tách ADN có gen tổng hợp vitamin A từ cây cà rốt, tách AND của thể truyền. 3.Chuyển AND tái tổ hợp vào cây lúa. Thứ tự đúng sẽ là: A. 1,2,3 B. 2,1,3. C. 2,3,1 D. 3,1,2 Câu 33:Tia nào sau đây có khả năng xuyên sâu qua các mô? A.Tia hồng ngoại, tia X, tia tử ngoại. B.Tia X,tia gamma,tia anpha,tia bêta. C.Tia X, tia tử ngoại, tia gamma. D.Tia tử ngoại, tia anpha, tia bêta. Câu 34: Người ta có thể sử dụng tác nhân hóa học như thế nào để gây đột biến nhân tạo ở vật nuôi ? A.Dùng hóa chất với nồng độ thích hợp tác động lên các tế bào gan. B.Dùng hóa chất với nồng độ thích hợp tác động lên các tế bào não. C.Dùng hóa chất với nồng độ thích hợp tác động lên các tế bào máu. D.Dùng hóa chất với nồng độ thích hợp tác động lên tinh hoàn và buồng trứng. Câu 35: Để tăng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn, trong chọn giống vi sinh vật, người ta chọn: A.Các thể đột biến giảm sức sống so với dạng ban đầu. B.Các thể đột biến rút ngắn thời gian sinh trưởng. C.Các thể đột biến tạo ra các chất có hoạt tính cao. D.Các thể đột biến sinh trưởng mạnh. Câu 36: Vai trò của chọn lọc trong chọn giống là: A. Làm nâng cao năng suất và chất lượng của vật nuôi, cây trồng. B. Tạo ra giống mới góp phần phát triển chăn nuôi, trồng trọt. C. Phục hồi các giống đã thoái hóa, tạo ra giống mới hoặc cải tạo giống cũ. D. Là một biện pháp quan trọng đầu tiên không thể thiếu trong sản xuất nông nghiệp. Câu 37: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp chọn lọc nào có hiệu quả nhất? A. Chọn lọc hàng loạt một lần. B. Chọn lọc hàng loạt nhiều lần. C. Chọn lọc cá thể, kiểm tra đực giống qua đời con. D. Chọn lọc hàng loạt nhiều lần, chọn lọc cá thể. Câu 38: Đối với vật nuôi, phương pháp chọn giống đột biến chỉ được sử dụng hạn chế với một số nhóm động vật bậc thấp, khó áp dụng với nhóm động vật bậc cao là vì: A. Do cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, dễ chết sinh vật khi xử lí bằng tác nhân lí hóa học. B. Do không có tác nhân gây đột biến đối với động vật bậc cao. C. Do rất tốn kém, khó thực hiện. D. Do động vật bậc cao có sức sống mãnh liệt nên không bị ảnh hưởng của các tác nhân gây đột biến. Câu 39: Trong chọn giống thực vật loại tia nào sau đây được dùng để xử lí hạt nảy mầm, bầu nhụy, hạt phấn, mô nuôi cấy ? A.Tia X, tia gamma, tia anpha, tia bêta B.Tia X, tia tử ngoại, tia gamma, tia anpha C.Tia hồng ngoại, tia X, tia tử ngoại, tia gamma D.Tia tử ngoại, tia gamma, tia anpha, tia bêta Câu 40: Sốc nhiệt là gì? A. Là nhiệt độ môi trường tăng lên một cách đột ngột. B. Là nhiệt độ môi trường giảm đi một cách đột ngộtA. C. Là sự tăng hoặc giảm nhiệt độ môi trường một cách đột ngột. D. Là sự thay đổi nhiệt độ của môi trường không đáng kể. Câu 41: Trong các cách sau: 1. Ngâm hạt khô hoặc hạt nẩy mầm ở thời điểm nhất định trong dung dịch hóa chất có nồng độ thích hợp. 2. Tiêm hóa chất vào bầu nhụy, quấn bông tẩm hóa chất vào đỉnh sinh trưởng của thân hoặc chồi. 3. Đối với vật nuôi, cho hóa chất tác động lên tinh hoàn hoặc buồng trứng Cách nào dùng để gây đột biến ở cây trồng? A. 1,2,3. B. 1,2. C. 1,3. D. 2,3. Câu 42: Trong các thành tựu chọn giống cây trồng dưới đây, đâu là thành tựu của gây đột biến nhân tạo kết hợp với chọn lọc cá thể để tạo ra giống mới? A. Giống lúa DT10 bằng phương pháp chọn lọc cá thể với các đột biến ưu tú. B. Giống lúa DT10 bằng phương pháp lai giữa DT 10 với giống đột biến A20. C. Giống lúa DR 2 được tạo ra từ dòng tế bào xoma biến dị của giống CR203. D. Giống lúa xuân số 10 là kết quả xử lí bằng hóa chất DMS 0,02% ở đời F1 của tổ hợp lai kép NN8/ Xuân/ Pelitan. Câu 43: Hóa chất gây đột biến gen theo cơ chế. A. Khi vào tế bào hóa chất cản trở sự hình thành của thoi phân bào. B. Khi vào tế bào hóa chất tác động lên phân tử ADN . C. Hóa chất tác động vào NST gây mất, lặp, đảo đoạn NST. D. Hóa chất làm cơ chế tự bảo vệ sự cân bằng của cơ thể không kịp điều chỉnh. Câu 44: Tại sao cônsixin có thể tạo ra thể đa bội? A. Cônsixin cản trở sự hình thành thoi phân bào làm cho toàn bộ nhiễm sắc thể không phân li . B. Cônsixin kích thích sự nhân đôi của các nhiễm sắc thể và tạo ra tế bào đa bội. C. Cônsixin kích thích sự hợp nhất của 2 tế bào lưỡng bội và tạo ra tế bào đa bội. D. Cônsixin gây đứt một số sợi thoi phân bào làm cho một số cặp nhiễm sắc thể không phân li và tạo ra tế bào đa bội. Câu 45: Tại sao sau khi lai hoặc gây đột biến người ta phải chọn lọc cẩn thận mới tạo được giống mới? A. Vì mặc dù có nhiều biến dị nhưng trong đó có tốt, có xấu. B. Vì biến dị phù hợp với yêu cầu chọn lọc thường hiếm. C. Vì tính trạng tốt có thể là thường biến. D. Vì chúng khó di truyền cho thế hệ sau. Câu 46: Đối với vật nuôi, phương pháp chọn giống đột biến chỉ sử dụng hạn chế với một số nhóm động vật bậc thấp, khó áp dụng với nhóm động vật bậc cao là do? A. Do rất tốn kém. B. Do không có tác nhân gây đột biến đối với động vật bậc cao. C. Do cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, dễ chết sinh vật khi xử lí bằng tác nhân lí hóa học. D. Do động vật bậc cao có sức sống mãnh liệt nên không bị ảnh hưởng của các tác nhân gây đột biến.
Trả lời câu hỏi của Ah ĐỨc
right
Viết câu trả lời

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
Timi

19/03/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống là: B. giao phối ngẫu nhiên ở động vật và tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn. Câu 2: Biểu hiện của thoái hóa giống là: D. con lai có sức sống kém dần. Câu 3: Ở cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì con cháu sẽ… B. xuất hiện quái thai, dị hình, sức đẻ giảm. Câu 4: Hiện tượng nào dưới đây xuất hiện do giao phối gần? C. Xuất hiện quái thai, dị tật ở con. Câu 5: Vì sao về mặt di truyền, người ta không dùng con lai kinh tế làm giống? A. con lai kinh tế là giống khụng thuần chủng. Câu 6: Tự thụ phấn ở thực vật thường dẫn đến thoái hóa giống là do: A. bị phân li về kiểu gen. Câu 7: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn là: B. Tỉ lệ thể đồng hợp giảm và thể dị hợp tăng. Câu 8: Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây? A. P: AABbDD X AABbDD. Câu 9 : Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng vẫn được sử dụng trong chọn giống để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn vì tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần có tác dụng: A.Tập hợp các đặc tính quý vào 1 giống. Câu10:Tại sao chim bồ câu không bị thoái hóa khi xuyên qua việc giao phối gần? A.Vì chúng có những gen đặc biệt có khả năng kìm hãm tác hại của những cặp gen lặn gây hại Những câu tiếp theo em cứ post lên để được trợ giúp tiếp nhé!
Câu trả lời uy tín

1 – C, 2 – D, 3 – D, 4 – C, 5 – B

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

right Đặt câu hỏi ngay

Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

LIÊN KẾT

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

Copyright © 2025 fqa.vn All Rights Reserved