Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để tính số mol và thể tích (ở điều kiện tiêu chuẩn - đkc) của các chất khí X, Y và Z, ta sẽ sử dụng thông tin về tỉ khối và khối lượng của các khí.
1. **Khí X:**
- Tỉ khối của khí X so với H2 là 16.
- Khối lượng mol của H2 là 2 g/mol, do đó khối lượng mol của khí X là:
\[
M_X = 16 \times M_{H2} = 16 \times 2 = 32 \text{ g/mol}
\]
- Số mol của khí X trong 6,4 g là:
\[
n_X = \frac{m_X}{M_X} = \frac{6,4}{32} = 0,2 \text{ mol}
\]
- Thể tích của khí X ở đkc là:
\[
V_X = n_X \times 22,4 = 0,2 \times 22,4 = 4,48 \text{ lít}
\]
2. **Khí Y:**
- Tỉ khối của khí Y so với O2 là 2.
- Khối lượng mol của O2 là 32 g/mol, do đó khối lượng mol của khí Y là:
\[
M_Y = 2 \times M_{O2} = 2 \times 32 = 64 \text{ g/mol}
\]
- Số mol của khí Y trong 6,4 g là:
\[
n_Y = \frac{m_Y}{M_Y} = \frac{6,4}{64} = 0,1 \text{ mol}
\]
- Thể tích của khí Y ở đkc là:
\[
V_Y = n_Y \times 22,4 = 0,1 \times 22,4 = 2,24 \text{ lít}
\]
3. **Khí Z:**
- Tỉ khối của CO2 so với khí Z là 2,75.
- Khối lượng mol của CO2 là 44 g/mol, do đó khối lượng mol của khí Z là:
\[
M_Z = \frac{M_{CO2}}{2,75} = \frac{44}{2,75} \approx 16 \text{ g/mol}
\]
- Số mol của khí Z trong 6,4 g là:
\[
n_Z = \frac{m_Z}{M_Z} = \frac{6,4}{16} = 0,4 \text{ mol}
\]
- Thể tích của khí Z ở đkc là:
\[
V_Z = n_Z \times 22,4 = 0,4 \times 22,4 = 8,96 \text{ lít}
\]
Tóm lại:
- Khí X: 0,2 mol, thể tích 4,48 lít.
- Khí Y: 0,1 mol, thể tích 2,24 lít.
- Khí Z: 0,4 mol, thể tích 8,96 lít.
a, Ta có: $\displaystyle d_{A/H_{2}} =16$
$\displaystyle \Longrightarrow M_{A} =16.2=32( g/mol)$
$\displaystyle n_{A} =\frac{6,4}{32} =0,2( mol)$
$\displaystyle V_{A} =0,2.24,79=4,958( l)$
b, Ta có: $\displaystyle d_{A/O_{2}} =16$
$\displaystyle \Longrightarrow M_{A} =16.32=512( g/mol)$
$\displaystyle n_{A} =\frac{6,4}{512} =0,0125( mol)$
$\displaystyle V_{A} =0,0125.24,79=0,309875( l)$