logo fqa gpt

banner fqa app
Tải APP FQA Hỏi & đáp bài tập
Tải ngay
BÀI 3: ĐIỀU HÒA BIỂU HIỆN GENE A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. NHẬN BIẾT (10 CÂU) Câu 1: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon lac ở vi khuẩn E.coli, protein nào sau đây được tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactose? A. Protein ức chế. B. Protein lacA. C. Protein lacY. D. Protein lacZ. Câu 2: Thí nghiệm phát hiện operon lac ở vi khuẩn E.coli, Monod và Jacob sử dụng môi trường nào sau đây để nuôi vi khuẩn E.coli trong lô thí nghiệm? A. Môi trường không có lactose và có các amino acid đánh dấu phóng xạ. B. Môi trường có lactose và không có các amino acid đánh dấu phóng xạ. C. Môi trường có lactose và có các amino acid đánh dấu phóng xạ. D. Môi trường không có lactose và không có các amino acid đánh dấu phóng xạ. Câu 3: Theo Monod và Jacob, các thành phần cấu tạo của operon lac gồm: A. vùng promoter, operator và các gene điều hòa. B. gene điều hòa, các gene cấu trúc và operator. C. gene điều hòa, các gene cấu trúc và promoter. D. vùng promoter, operator và các gene cấu trúc. Câu 4: Gene cấu trúc A quy định enzyme A. β-galactosidase. B. permease. C. transacetylase. D. RNA polymerase. Câu 5: Gene cấu trúc Z quy định enzyme A. β-galactosidase. B. permease. C. transacetylase. D. RNA polymerase. Câu 6: Gene cấu trúc Y quy định enzyme A. β-galactosidase. B. permease. C. transacetylase. D. RNA polymerase. Câu 7: Theo mô hình của Jacob và Monod, thành phần nào sau đây không nằm trong cấu trúc của operon lac ở vi khuẩn E.coli? A. Gene cấu trúc Y. B. Gene cấu trúc Z. C. Gene điều hòa I. D. Gene cấu trúc A. Câu 8: Enzyme RNA polymerase bám vào vị trí nào trên operon lac để phiên mã nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA? A. Vùng promoter (P). B. Vùng operator (O). C. Nhóm gene cấu trúc. D. Gene điều hòa. Câu 9: Trong operon lac, cụm gene cấu trúc Z, Y, A có vai trò A. tổng hợp protein ức chế bám vào vùng promoter để khởi đầu phiên mã. B. tổng hợp enzyme RNA polymerase bám vào vùng promoter để khởi đầu phiên mã. C. tổng hợp protein ức chế bám vào vùng operater để ngăn cản quá trình phiên mã. D. tổng hợp các loại enzyme tham gia vào phản ứng phân giải đường lactose. Câu 10: Trên sơ đồ cấu tạo của operon lac ở vi khuẩn E.coli, kí hiệu O (operator) có ý nghĩa là A. vùng khởi động. B. vùng kết thúc. C. vùng mã hóa. D. vùng vận hành. 2. THÔNG HIỂU (5 CÂU) Câu 1: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose? A. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế. B. Gene điều hòa I tổng hợp protein ức chế. C. Các gene cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử RNA tương ứng. D. RNA polymerase liên kết với vùng khởi động của operon lac và tiến hành phiên mã. Câu 2: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon lac ở vi khuẩn E.coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau đây của operon thì quá trình phiên mã của các gene Z, Y, A có thể không diễn ra ngay cả khi môi trường có lactose? A. Gene cấu trúc Z. B. Trình tự P (promoter). C. Gene cấu trúc Y. D. Gene cấu trúc A. Câu 3: Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gene của operon lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactose? A. Một phân tử lactose liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó. B. RNA polymerase liên kết với trình tự P (promoter) để tiến hành phiên mã. C. Protein ức chế liên kết với trình tự O (operator) ngăn cản quá trình phiên mã của các gene cấu trúc. D. Các phân tử mRNA của các gene cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzyme phân giải đường lactose. Câu 3: Ví dụ nào sau đây chứng tỏ điều hòa biểu hiện gene có vai trò quyết định tính đặc thù mô, cơ quan và giai đoạn phát triển cơ thể. A. Ở người, gene mã hóa epsilon-2 globin (HBE2) chỉ biểu hiện ở giai đoạn phôi, gene mã hóa beta-globin (HBB) chỉ biểu hiện ở giai đoạn trưởng thành. B. Khi tế bào chịu tác động của bức xạ tia tử ngoại (UV), các gene mã hóa protein sửa chữa DNA được cảm ứng biểu hiện giúp tế bào sống sót. C. Các gene tổng hợp kháng thể ở các tế bào miễn dịch được kích hoạt khi cơ thể tiếp xúc với các tác nhân gây bệnh. D. Khi tế bào gặp điều kiện nhiệt đô cao bất thường, một số gene được kích hoạt để tạo ra các protein chống sốc nhiệt. Câu 5: Thuốc Tamoxifen ức chế đặc hiệu thụ thể estrogen alpha để chữa ung thư vú do gene biểu hiện quá mức là ứng dụng của điều hòa biểu hiện gene trong lĩnh vực A. nghiên cứu di truyền. B. trồng trọt. C. chăn nuôi. D. y dược. BÀI 4: ĐỘT BIẾN GENE (22 câu) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. NHẬN BIẾT (10 CÂU) Câu 1: Tác nhân gây đột biến gene nào sau đây là tác nhân hóa học? A. Tia phóng xạ. B. Virus. C. 5-bromouracil. D. Tia tử ngoại. Câu 2: Dạng đột biến điểm nào sau đây làm tăng số liên kết hydrogen của gene? A. Mất một cặp A – T. B. Thêm một cặp G – C. C. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp T – A. D. Thay thế một cặp G – C bằng một cặp C – G. Câu 3: Trong quá trình tái bản, guanine dạng hiếm (G*) bắt đôi với nucleotide nào sau đây có thể gây nên đột biến gene? A. Adenine. B. Thymine. C. Cytosine. D. Guanine. Câu 4: Đột biến điểm có các dạng A. mất, thêm, thay thế một cặp nucleotide. B. mất, thêm một hoặc vài cặp nucleotide. C. mất, thay thế một hoặc vài cặp nucleotide. D. thêm, thay thế một hoặc vài cặp nucleotide. Câu 5: Một gene bị đột biến nhưng thành phần và số lượng nucleotide của gene không thay đổi. Dạng đột biến có thể xảy ra đối với gene trên là A. thay thế một cặp A – T bằng một cặp T – A. B. thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – C. C. mất một cặp T – A. D. thêm một cặp T – A. Câu 6: Thể đột biến là A. cơ thể mang đột biến chưa biểu hiện ra kiểu hình. B. cơ thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình. C. cơ thể mang biến dị tổ hợp đã được biểu hiện ra kiểu hình. D. cơ thể mang biến dị tổ hợp chưa được biểu hiện ra kiểu hình. Câu 7: Vai trò của đột biến gene trong tiến hóa là A. giúp đào thải các cá thể có hại. B. tạo nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. C. tạo các biến dị tổ hợp. D. giảm nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Câu 8: Đột biến thay thế một cặp nucleotide được gọi là đột biến đồng nghĩa xảy ra khi A. có sự thay đổi amino acid tương ứng trong chuỗi polypeptide. B. thể đột biến được xuất hiện ở thế hệ sau. C. thay đổi toàn bộ amino acid trong chuỗi polypeptide. D. không làm thay đổi amino acid nào trong chuỗi polypeptide. Câu 9: Những đột biến trong cấu trúc của gene liên quan đến một cặp nucleotide gọi là dạng đột biến nào sau đây? A. Đột biến số lượng NST. B. Đột biến cấu trúc NST. C. Đột biến điểm. D. Thể đột biến. Câu 10: Tác nhân sinh học gây ra đột biến gene gồm A. virus viêm gan B, virus herpes. B. nọc độc của một số loài rắn như cạp nong, cạp nia. C. kiến ba khoang, ong bắp cày. D. nấm độc, vi khuẩn lao. 2. THÔNG HIỂU (5 CÂU) Câu 1: Một đột biến điểm làm biến đổi bộ ba 3’TAC5’ trên một mạch của allele ban đầu thành bộ ba 3’TGC5’ của allele đột biến. Theo lí thuyết, số liên kết hydrogen của allele đột biến thay đổi như thế nào so với allele ban đầu? A. Tăng thêm 1. B. Không thay đổi. C. Tăng thêm 2. D. Giảm đi 1. Câu 2: Phát biểu nào sau đây về đột biến gene là sai? A. Đột biến gene có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với thể đột biến. B. Mức độ gây hại của allele đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gene. C. Đột biến gene làm xuất hiện các allele khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. D. Đột biến thay thế một cặp nucleotide luôn làm thay đổi chức năng của protein. Câu 3: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, allele A bị đột biến thành allele a, allele B bị đột biến thành allele b. Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, các allele trội là trội hoàn hoàn. Cơ thể có kiểu gene nào sau đây là thể đột biến. A. aaBB. B. AaBB. C. AABb. D. AaBb. Câu 4: Allele M bị đột biến điểm thành allele m. Theo lí thuyết, allele M và allele m A. chắc chắn có số nucleotide bằng nhau. B. luôn có số liên kết hydrogen bằng nhau. C. có thể có tỉ lệ (A + T)/(G + C) bằng nhau. D. luôn có chiều dài bằng nhau. BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. NHẬN BIẾT (7 CÂU) Câu 1: Một nhiễm sắc thể là bao nhiêu chuỗi nucleosome? A. một chuỗi. B. hai chuỗi. C. ba chuỗi. D. bốn chuỗi. Câu 2: Mỗi nucleosome gồm bao nhiêu phân tử protein dạng histone? A. 3. B. 5. C. 8. D. 13. Câu 3: Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là A. DNA và protein histone. B. DNA và mRNA. C. DNA và tRNA. D. RNA và protein. Câu 4: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính là A. 700 nm. B. 300 nm. C. 30 nm. D. 10 nm. Câu 5: Dưới kính hiển vi quang học, hình thái nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất ở A. kì đầu. B. kì giữa. C. kì sau. D. kì cuối. Câu 6: Nhiễm sắc thể là cấu trúc (1) của tế bào, có khả năng lưu giữ, bảo quản (2), điều hòa hoạt động của gene. Đồng thời, nhiễm sắc thể có khả năng truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào. Vị trí (1) và (2) tương ứng là A. (1) nằm trong nhân tế bào, (2) thông tin di truyền. B. (1) mang gene, (2) thông tin di truyền. C. (1) nằm trong nhân tế bào, (2) vật chất di truyền. D. (1) mang gene, (2) vật chất di truyền. Câu 7: Các số thứ tự 1, 2, 3, 4 trong hình bên chú thích cho các bộ phận nào của NST? A. 1: Telomere, 2: Cánh ngắn, 3: Cánh dài, 4: Tâm động. B. 1: Telomere, 2: Cánh dài, 3: Cánh ngắn, 4: Tâm động. C. 1: Tâm động, 2: Cánh dài, 3: Cánh ngắn, 4: Telomere. D. 1: Cánh ngắn, 2: Tâm động, 3: Cánh dài, 4: Telomere. 2. THÔNG HIỂU Câu 1: Ở sinh vật sinh sản hữu tính, sự xuất hiện tính trạng mới ở thế hệ con là do A. sự vận động và phân li của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân. B. sự vận động và phân li của các nhiễm sắc thể trong giảm phân. C. sự vận động và phân li của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân. D. sự vận động và phân li của các nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh. BÀI 6: ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. NHẬN BIẾT (10 CÂU) Câu 1: Theo lí thuyết, một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử có bộ NST (2n + 1) có thể phát triển thành A. thể một. B. thể tam bội. C. thể tứ bội. D. thể ba. Câu 2: Một đoạn NST của ruồi giấm có trình tự các gene như sau: ABCDE·GHIK (dấu · là tâm động). Do xảy ra đột biến mất đoạn ABC, trình tự các gene trên NST sau đột biến là A. DE·GHIK. B. DE·GHABCIK. C. E·GHIK. D. CBADE·GHIK. Câu 3: Một loài cải củ có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng của thể tam bội thuộc loài này là A. 36. B. 19. C. 27. D. 17. Câu 4: Lúa mì hoang dại (Aegilops speltoides) có bộ NST 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng của thể ba (2n + 1) của loài này có số lượng NST là A. 15. B. 14. C. 13. D. 21. Câu 5: Ở người, dạng đột biến nào sau đây gây hội chứng Down? A. Thể ba NST số 23. B. Thể một NST số 23. C. Thể một NST số 21. D. Thể ba NST số 21. Câu 6: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzyme amylase ở đại mạch? A. Lặp đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Đảo đoạn. D. Mất đoạn. Câu 7: Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST? A. Lệch bội. B. Chuyển đoạn. C. Tự đa bội. D. Dị đa bội. Câu 8: Dạng đột biến nào sau đây là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa? A. Thể khuyết nhiễm. B. Thể ba nhiễm. C. Thể tam bội. D. Thể tứ bội. Câu 9: Hội chứng Down (3 nhiễm sắc thể số 21) hình thành do dạng đột biến nào sau đây gây ra? A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. C. Tam bội. D. Thể ba nhiễm. Câu 10: Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của loài thứ nhất là AA, loài thứ hai là BB, thể song nhị bội là A. AABB. B. AAAA. C. BBBB. D. AB. 2. THÔNG HIỂU Câu 1: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây luôn làm tăng lượng vật chất di truyền trong tế bào? A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lệch bội. D. Đa bội. Câu 2: Tiến hành lai xa giữa hai loài thực vật có kiểu gene: aaBb và DdEe tạo ra F1. Theo lí thuyết, tiếp tục đa bội hóa các hợp tử F1 thì tạo ra kiểu gene nào sau đây? A. AAbbDDEE. B. aaBbDdEe. C. aaBbDDEe. D. aaBBddEE. Câu 3: Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào thực vật có kiểu gene DD, Dd và dd không tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gene nào sau đây? A. dddd. B. DDDD. C. DDdd. D. DDDd. Câu 4: Giả sử một loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E, e. Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể ba? A. AaaBbDdee. B. AabDdEe. C. aaBbddee. D. AABbddee. Câu 5: Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa. III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Quang
right
Viết câu trả lời

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
Timi

02/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**BÀI 3: ĐIỀU HÒA BIỂU HIỆN GENE** **A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM** 1. **NHẬN BIẾT (10 CÂU)** Câu 1: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon lac ở vi khuẩn E.coli, protein nào sau đây được tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactose? **Đáp án: A. Protein ức chế.** Câu 2: Thí nghiệm phát hiện operon lac ở vi khuẩn E.coli, Monod và Jacob sử dụng môi trường nào sau đây để nuôi vi khuẩn E.coli trong lô thí nghiệm? **Đáp án: D. Môi trường không có lactose và không có các amino acid đánh dấu phóng xạ.** Câu 3: Theo Monod và Jacob, các thành phần cấu tạo của operon lac gồm: **Đáp án: D. vùng promoter, operator và các gene cấu trúc.** Câu 4: Gene cấu trúc A quy định enzyme **Đáp án: C. transacetylase.** Câu 5: Gene cấu trúc Z quy định enzyme **Đáp án: A. β-galactosidase.** Câu 6: Gene cấu trúc Y quy định enzyme **Đáp án: B. permease.** Câu 7: Theo mô hình của Jacob và Monod, thành phần nào sau đây không nằm trong cấu trúc của operon lac ở vi khuẩn E.coli? **Đáp án: C. Gene điều hòa I.** Câu 8: Enzyme RNA polymerase bám vào vị trí nào trên operon lac để phiên mã nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA? **Đáp án: A. Vùng promoter (P).** Câu 9: Trong operon lac, cụm gene cấu trúc Z, Y, A có vai trò **Đáp án: D. tổng hợp các loại enzyme tham gia vào phản ứng phân giải đường lactose.** Câu 10: Trên sơ đồ cấu tạo của operon lac ở vi khuẩn E.coli, kí hiệu O (operator) có ý nghĩa là **Đáp án: D. vùng vận hành.** 2. **THÔNG HIỂU (5 CÂU)** Câu 1: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose? **Đáp án: B. Gene điều hòa I tổng hợp protein ức chế.** Câu 2: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon lac ở vi khuẩn E.coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau đây của operon thì quá trình phiên mã của các gene Z, Y, A có thể không diễn ra ngay cả khi môi trường có lactose? **Đáp án: B. Trình tự P (promoter).** Câu 3: Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gene của operon lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactose? **Đáp án: C. Protein ức chế liên kết với trình tự O (operator) ngăn cản quá trình phiên mã của các gene cấu trúc.** Câu 4: Ví dụ nào sau đây chứng tỏ điều hòa biểu hiện gene có vai trò quyết định tính đặc thù mô, cơ quan và giai đoạn phát triển cơ thể. **Đáp án: A. Ở người, gene mã hóa epsilon-2 globin (HBE2) chỉ biểu hiện ở giai đoạn phôi, gene mã hóa beta-globin (HBB) chỉ biểu hiện ở giai đoạn trưởng thành.** Câu 5: Thuốc Tamoxifen ức chế đặc hiệu thụ thể estrogen alpha để chữa ung thư vú do gene biểu hiện quá mức là ứng dụng của điều hòa biểu hiện gene trong lĩnh vực **Đáp án: D. y dược.**
airuckan

03/11/2024

Câu trả lời uy tín

Câu 5: ( câu cuối cùng)
I đúng vì đa bội lẻ (3n, 5n, 7n,...) có bộ NST không tồn tại thành cặp tương đồng, do đó khó hình thành giao tử

II đúng vì lai xa và đa bội hóa sẽ hình thành thể dị đa bội

III đúng vì tất cả các cặp NST không phân li thì sẽ hình thành tế bào 4n à cơ thể tứ bội

IV sai vì dị đa bội là bộ NST của 2 loài chứ không phải chỉ có một loài
Phần nhận biết:
1A
3A
7C
8A

therealchivas

02/11/2024

  1. A
  2. D
  3. C

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

right Đặt câu hỏi ngay

Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

LIÊN KẾT

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

Copyright © 2025 fqa.vn All Rights Reserved