logo fqa gpt

banner fqa app
Tải APP FQA Hỏi & đáp bài tập
Tải ngay
Khánh Linh

02/11/2024

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI GIỮA KỲ MÔN SINH 11 Câu 1: Đâu là vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật? A. Giúp sinh vật lấy được các chất từ môi trường. B. Giúp sinh vật chuyển hóa các chất phức tạp thành các chất đơn giản. C. Giúp sinh vật tồn tại và phát triển. D. Giúp sinh vật phân giải các chất độc hại sinh ra từ quá trình chuyển hóa. Câu 2: Quá trình nào dưới đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật? A. Phân giải các chất từ môi trường và hấp thụ các chất. B. Tiếp nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất. C. Biến đổi các chất kèm theo chuyển hóa năng lượng ở tế bào. D. Thải các chất vào môi trường. Câu 3: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới được chia thành mấy giai đoạn? A. 2 giai đoạn.​B. 3 giai đoạn.​​C. 4 giai đoạn.​​D. 5 giai đoạn. Câu 4: Nguồn năng lượng khởi đầu trong sinh giới là A. năng lượng hóa học. B. năng lượng gió. C. năng lượng sinh học. D. năng lượng ánh sáng. Câu 5: Đâu không phải là vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới? A. Cung cấp O2, đảm bảo cho hoạt động sống của hầu hết sinh vật. B. Cung cấp thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. C. Điều hòa khí hậu. D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho toàn bộ sinh vật trên Trái Đất. Câu 6: Đâu không phải là vai trò của nước đối với cơ thể thực vật? A. Là thành phần cấu tạo của tế bào. B. Là nguyên liệu, môi trường của các phản ứng sinh hóa. C. Cấu trúc nên các thành phần của tế bào và điều tiết các quá trình sinh lí. D. Điều hòa nhiệt độ của cơ thể thực vật.​ Câu 7: Khi thiếu hoặc thừa nguyên tố khoáng, thực vật có biểu hiện là A. thân, lá cây rũ xuống và héo. B. biến dạng, thay đổi màu sắc lá, suy giảm kích thước lá, thân, rễ. C. màu sắc lá không thay đổi, các bộ phận của cây phát triển bình thường. D. rễ cây bị thối, thân và lá bị héo. Câu 8: Thực vật trên cạn hấp thụ nước và khoáng từ đất chủ yếu qua rễ nhờ A. miền lông hút. ​B. miền chóp rễ​C. miền sinh trưởng.​​D. miền trưởng thành.​ Câu 9: Rễ hấp thụ khoáng theo cơ thể thụ động phụ thuộc vào A. sự cung cấp năng lượng của tế bào.​​B. các chất mang được hoạt hóa năng lượng. C. hình dạng của phân tử khoáng.​​​D. sự chênh lệch nồng độ chất khoáng.​ Câu 10: Lượng hơi nước thoát qua khí khổng phụ thuộc vào A. độ dày của lớp cutin. B. độ dày của tế bào khí khổng. C. số lượng, sự phân bố và hoạt động đóng mở của khí khổng. D. số lượng, sự phân bố và độ dày của lớp cutin. Câu 11: Hệ sắc tố quang hợp ở cây xanh gồm hai nhóm chính là A. diệp lục và carotenoid.​​​B. carotenoid và xanthophyll.​​ C. diệp lục và xanthophyll. ​​​D. xanthophyll và carotene. Câu 12: Pha tối sử dụng loại sản phẩm nào của pha sáng? A. O2, NADPH, ATP.​B. NADPH, O2.​C. ATP, NADPH.​​D. O2, ATP. Câu 13: Biện pháp kĩ thuật nào dưới đây nhằm nâng cao năng suất cây trồng thông qua quang hợp? A. Bón phân hợp lí.​​​​B. Cung cấp nước đầy đủ cho cây. C. Gieo trồng đúng thời vụ.​​​D. Tất cả các biện pháp trên. Câu 14: Vì sao một số loài thực vật có lá màu đỏ vẫn có khả năng quang hợp bình thường? A. Vì lá của chúng vẫn chứa chất diệp lục. B. Vì lá của chúng không chứa chất diệp lục. C. Vì các sắc tố đỏ có khả năng hấp thụ ánh sáng mạnh. D. Vì các sắc tố màu đỏ có chứa diệp lục a. Câu 15: Thực vật chỉ có thể hấp thụ được nitrogen ở dạng A. N2 tự do trong khí quyển.​​B. hợp chất vô cơ.​​C. N2 và NH3. D. NH4+ và NO3-.
Trả lời câu hỏi của Khánh Linh
right
Viết câu trả lời

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
Timi

02/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là các câu trả lời cho đề cương ôn thi giữa kỳ môn Sinh 11 mà bạn đã cung cấp: **Câu 1:** Đâu là vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật? **Trả lời:** C. Giúp sinh vật tồn tại và phát triển. **Câu 2:** Quá trình nào dưới đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật? **Trả lời:** A. Phân giải các chất từ môi trường và hấp thụ các chất. **Câu 3:** Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới được chia thành mấy giai đoạn? **Trả lời:** B. 3 giai đoạn. **Câu 4:** Nguồn năng lượng khởi đầu trong sinh giới là **Trả lời:** D. năng lượng ánh sáng. **Câu 5:** Đâu không phải là vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới? **Trả lời:** B. Cung cấp thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. **Câu 6:** Đâu không phải là vai trò của nước đối với cơ thể thực vật? **Trả lời:** C. Cấu trúc nên các thành phần của tế bào và điều tiết các quá trình sinh lí. **Câu 7:** Khi thiếu hoặc thừa nguyên tố khoáng, thực vật có biểu hiện là **Trả lời:** B. biến dạng, thay đổi màu sắc lá, suy giảm kích thước lá, thân, rễ. **Câu 8:** Thực vật trên cạn hấp thụ nước và khoáng từ đất chủ yếu qua rễ nhờ **Trả lời:** A. miền lông hút. **Câu 9:** Rễ hấp thụ khoáng theo cơ thể thụ động phụ thuộc vào **Trả lời:** D. sự chênh lệch nồng độ chất khoáng. **Câu 10:** Lượng hơi nước thoát qua khí khổng phụ thuộc vào **Trả lời:** C. số lượng, sự phân bố và hoạt động đóng mở của khí khổng. **Câu 11:** Hệ sắc tố quang hợp ở cây xanh gồm hai nhóm chính là **Trả lời:** A. diệp lục và carotenoid. **Câu 12:** Pha tối sử dụng loại sản phẩm nào của pha sáng? **Trả lời:** C. ATP, NADPH. **Câu 13:** Biện pháp kĩ thuật nào dưới đây nhằm nâng cao năng suất cây trồng thông qua quang hợp? **Trả lời:** D. Tất cả các biện pháp trên. **Câu 14:** Vì sao một số loài thực vật có lá màu đỏ vẫn có khả năng quang hợp bình thường? **Trả lời:** A. Vì lá của chúng vẫn chứa chất diệp lục. **Câu 15:** Thực vật chỉ có thể hấp thụ được nitrogen ở dạng **Trả lời:** D. NH4+ và NO3-. Hy vọng những câu trả lời này sẽ giúp bạn ôn tập hiệu quả cho kỳ thi giữa kỳ! Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc giải thích chi tiết về bất kỳ câu hỏi nào, hãy cho tôi biết!
vantran623

03/11/2024

Câu trả lời uy tín

1C
2A
3B
4D
5D
6C

Chamie

02/11/2024

1d

2c

3a

Khánh Linh

Câu 1: Đâu là vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật?

  • Đáp án đúng: C. Giúp sinh vật tồn tại và phát triển.

Giải thích: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là quá trình cơ bản để sinh vật lấy chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể, đồng thời giải phóng năng lượng để duy trì các hoạt động sống, sinh trưởng và phát triển.

Câu 2: Quá trình nào dưới đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?

  • Đáp án đúng: B. Tiếp nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất.

Giải thích: Việc tiếp nhận và vận chuyển chất chỉ là một phần của quá trình trao đổi chất, chưa nói lên được sự biến đổi chất và năng lượng.

Câu 3: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới được chia thành mấy giai đoạn?

  • Không có đáp án chính xác trong các lựa chọn.

Giải thích: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới rất phức tạp và có thể chia thành nhiều giai đoạn khác nhau tùy theo cách nhìn nhận. Không có một con số cụ thể nào được thống nhất.

Câu 4: Nguồn năng lượng khởi đầu trong sinh giới là

  • Đáp án đúng: D. năng lượng ánh sáng.

Giải thích: Năng lượng ánh sáng mặt trời là nguồn năng lượng ban đầu, được các sinh vật tự dưỡng (như thực vật) hấp thụ để tổng hợp chất hữu cơ và chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.

Câu 5: Đâu không phải là vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới?

  • Không có đáp án nào hoàn toàn sai.

Giải thích: Tất cả các đáp án đều thể hiện vai trò quan trọng của sinh vật tự dưỡng. Tuy nhiên, nếu phải chọn một đáp án ít chính xác nhất, có thể là D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho toàn bộ sinh vật trên Trái Đất. Vì không phải tất cả sinh vật đều phụ thuộc trực tiếp vào chất dinh dưỡng do sinh vật tự dưỡng tạo ra.

Câu 6: Đâu không phải là vai trò của nước đối với cơ thể thực vật?

  • Đáp án đúng: C. Cấu trúc nên các thành phần của tế bào và điều tiết các quá trình sinh li.

Giải thích: Nước không cấu trúc nên các thành phần của tế bào mà chủ yếu là môi trường cho các phản ứng sinh hóa diễn ra.


Câu 7: Khi thiếu hoặc thừa nguyên tố khoáng, thực vật có biểu hiện là:

  • Đáp án đúng: B. Biến dạng, thay đổi màu sắc lá, suy giảm kích thước lá, thân, rễ.

Giải thích: Khi thiếu hoặc thừa các nguyên tố khoáng, quá trình sinh lý của cây bị ảnh hưởng, dẫn đến các biểu hiện bên ngoài như vàng lá, lá nhỏ, rễ ngắn, cây còi cọc... Mỗi nguyên tố khoáng khi thiếu hoặc thừa đều có những biểu hiện đặc trưng riêng.

Câu 8: Thực vật trên cạn hấp thụ nước và khoáng từ đất chủ yếu qua rễ nhờ:

  • Đáp án đúng: A. Miền lông hút.

Giải thích: Miền lông hút là phần quan trọng nhất của rễ, nơi tập trung nhiều lông hút giúp tăng diện tích tiếp xúc với đất, từ đó hấp thụ nước và muối khoáng hiệu quả.

Câu 9: Sự hấp thụ khoáng của tế bào thực vật chủ yếu được:

  • Đáp án đúng: D. Sự chênh lệch nồng độ chất khoáng.

Giải thích: Sự hấp thụ khoáng chủ yếu dựa trên cơ chế thẩm thấu, tức là các ion khoáng sẽ di chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

Câu 10: Lượng hơi nước thoát qua khí khổng phụ thuộc vào:

  • Đáp án đúng: C. Số lượng, sự phân bố và hoạt động đóng mở của khí khổng.

Giải thích: Khí khổng là cửa ngõ chính cho quá trình thoát hơi nước. Số lượng, vị trí và hoạt động đóng mở của khí khổng quyết định lượng nước thoát ra ngoài.

Câu 11: Hệ sắc tố quang hợp ở cây xanh gồm hai nhóm chính là:

  • Đáp án đúng: A. Diệp lục và carotenoid.

Giải thích: Diệp lục và carotenoid là hai nhóm sắc tố chính tham gia vào quá trình quang hợp. Diệp lục hấp thụ ánh sáng đỏ và xanh tím, còn carotenoid hấp thụ ánh sáng xanh lục.

Câu 12: Pha tối sử dụng loại sản phẩm nào của pha sáng?

  • Đáp án đúng: C. ATP, NADPH.

Giải thích: ATP và NADPH là sản phẩm của pha sáng, được sử dụng làm nguồn năng lượng và lực khử cho các phản ứng tổng hợp chất hữu cơ trong pha tối.

Câu 13: Biện pháp kĩ thuật nào dưới đây nhằm nâng cao năng suất cây trồng thông qua quang hợp?

  • Đáp án đúng: D. Tất cả các biện pháp trên.

Giải thích: Cả ba biện pháp bón phân hợp lý, cung cấp nước đầy đủ và gieo trồng đúng thời vụ đều ảnh hưởng tích cực đến quá trình quang hợp, từ đó nâng cao năng suất cây trồng.

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

right Đặt câu hỏi ngay

Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

LIÊN KẾT

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

Copyright © 2025 fqa.vn All Rights Reserved