logo fqa gpt

banner fqa app
Tải APP FQA Hỏi & đáp bài tập
Tải ngay

Bài 1,2,3,4,5 SBT Sinh học 8 trang 29

Admin FQA

30/12/2022, 13:17

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn

Câu 1

Câu 1

1. Tiểu cầu giảm khi

A. Bị chảy máu.

B. Bị thiếu máu.

C. Bị ngứa.

D. Cả B và C.

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết Đông máu và nguyên tắc truyền máu

Lời giải chi tiết:

Tiểu cầu bị vỡ ra khi va chạm vào vết rách trên thành mạch máu để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách

Chọn A

Câu 2

Câu 2

2. Hồng cầu trong cơ thể tăng lên khi

A. Sống ở nơi có áp suất O2 thấp. 

B. Otrong máu tăng cao

C. Sống ở nơi có áp suất cao.

D. Cả A,B,C

Phương pháp giải:

Hồng cầu: Hồng cầu chứ Hb (huyết sắc tố) có đặc tính khi kết hợp với oxi có màu đỏ tươi và khi kết hợp với CO2 có màu đỏ thẫm. Chức năng: Hồng cầu vận chuyển oxi từ phổi về tim tới các tế bào, vận chuyển CO­2 từ các tế bào về tim đến phổi

Lời giải chi tiết:

Khi nồng độ oxi trong môi trường thấp, hông cầu sẽ tăng lên để tăng khả năng tiếp nhận và vận chuyển oxi cho cơ thể

Chọn A

Câu 3

Câu 3

3. Hồng cầu người có đặc điểm

A. Màu hồng vì chứa Hb

B. Hình đĩa lõm 2 mặt.

C. Không có nhân

D. Cả A, B và C.

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết Máu và môi trường trong cơ thể

Lời giải chi tiết:

Hồng cầu là tế bào không nhân, hình đĩa lom hai mặt và mang các phân tử hemoglobin

Chọn D

Câu 4

Câu 4

4. Máu gồm các loại tế bào nào ?

A. Tế bào hồng cầu

B. Tế bào bạch cầu.

C. Tế bào tiểu cầu

D. Cả A, B và C.

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết Máu và môi trường trong cơ thể

Lời giải chi tiết:

Máu gồm 2 thành phần máu

- Huyết tương:

+ Chiếm 55% thể tích máu

+ Đăc điểm: màu vàng nhạt, lỏng

- Các tế bào máu:

+ Chiếm: 45% thể tích máu

+ Đặc điểm: đặc quánh, đỏ thẫm

+ Gồm: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu

Chọn D

Câu 5

Câu 5

5. Vai trò của huyết tương là

A. Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch.

B. Vận chuyển các chất dinh dưỡng.

C. Vận chuyển các chất thải.

D. Cả A, B và C.

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết Máu và môi trường trong cơ thể

Lời giải chi tiết:

Huyết tương là nơi vận chuyển, đồng thời là môi trường chuyển hóa của các quá trình trao đổi chất
 
Chọn D
Fqa.vn

Bài giải cùng chuyên mục

Bài 1 SBT Sinh học 8 trang 29 Giải bài 1 SBT Sinh học 8 trang 29. Bằng cách nào mà các tế bào của cơ thể thường xuyên trao đổi được các chất với môi trường ngoài ?
Bài 2 SBT Sinh học 8 trang 29 Giải bài 2 SBT Sinh học 8 trang 29. Trình bày các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết. Nêu vai trò của hệ bạch huyết.
Bài 6,7,8,9,10 SBT Sinh học 8 trang 30 Giải bài 6,7,8,9,10 SBT Sinh học 8 trang 30. Huyết tương có đặc điểm
Bài 21,22,23,24,25 SBT Sinh học 8 trang 33 Giải bài 21,22,23,24,25 SBT Sinh học 8 trang 33. Ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 cho phù hợp và điên kết quả vào cột 3.
Bài 26,27,28 SBT Sinh học 8 trang 34 Giải bài 26,27,28 SBT Sinh học 8 trang 34. Câu nào đúng ghi Đ và câu nào sau ghi S vào ô trống.
Xem thêm

Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

LIÊN KẾT

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

Copyright © 2024 fqa.vn All Rights Reserved