logo fqa gpt

banner fqa app
Tải APP FQA Hỏi & đáp bài tập
Tải ngay

Bài 3 trang 125 SBT Sinh học 8

Admin FQA

30/12/2022, 13:17

Đề bài

Nguyên nhân gây nên bệnh tiểu đường là gì ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lí thuyết Tuyến tụy và tuyến trên thận.

Lời giải chi tiết

Bệnh tiểu đường là một căn bệnh tương đối phổ biến hiện nay do rối loạn chuyển hoá các chất đường bột, mỡ và chất đạm (gluxit, lipit và prôtêin) gây ra bởi sự giảm tiết insulin của các tế bào  ở đảo tuỵ hoặc insulin vẫn tiết ra bình thường nhưng các tế bào đích thiếu các thụ thể tiếp nhận insulin dẫn tới tỉ lệ đường trong máu tăng cao vượt quá khả năng hấp thu trở lại (tức là quá ngưỡng của thận nên trong nước tiểu có đường). Dựa vào nguyên nhân gây bệnh, y học đã phân biệt thành hai loại tiểu đường là "tiểu đường típ I" và "tiểu đường típ II".

- Tiểu đường típ I chiếm 10% số người bị tiểu đường do tế bào β tiết không đủ lượng insulin cần thiết nên glucôzơ trong máu tăng cao sau bữa ăn vì không chuyển hoá thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ được, tí lệ glucôzơ tăng vượt quá ngưỡng nên thận lại thải ra ngoài theo nước tiểu. Tiểu đường típ I thường xảy ra ở trẻ trong độ tuổi 12-13 nhưng cũng có thể xảy ra ở cả người lớn tuổi. Mắc bệnh tiểu đường típ này phải điều trị bằng tiêm insulin đều đặn hằng ngày kết hợp với chế độ ăn hạn chế chất đường bột.

- Tiểu đường típ II thường xuất hiện ở người lớn sau tuổi 40, và chiếm tới 90% số người bị bệnh tiểu đường. Ở người bệnh, tuỵ có thể vần tiết ra insulin bình thường nhưng các tế bào đích thiếu thụ thể tiếp nhận insulin nên lượng đường trong máu tăng cao vượt quá ngưỡng thận, do đó glucôzơ bị loại ra ngoài qua nước tiểu. Người mắc bệnh tiểu đường thường ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều và gầy nhanh (sút cân nhanh), được gọi là hội chứng "bốn nhiều".

Bệnh còn thường gặp ở những người béo phì, ít chịu luyện tập.

Fqa.vn

Bài giải cùng chuyên mục

Bài 2 trang 125 SBT Sinh học 8 Giải bài 2 trang 125 Sách bài tập Sinh học 8. Sự điều hoà đường huyết luôn giữ được ổn định diễn ra như thế nào ?
Bài 1,2,3,4,5 trang 126 SBT Sinh học 8 Giải bài 1,2,3,4,5 Sách bài tập Sinh học 8 trang 126. Trong các tuyến sau, tuyến giữ vai trò quan trọng nhất là
Bài 21,22,23,24,25 trang 129 SBT Sinh học 8 Giải bài 21,22,23,24,25 trang 129 Sách bài tập Sinh học 8. Hoocmôn norađrênalin có chức năng tăng cường
Bài 26,27,28,29,30 trang 130 SBT Sinh học 8 Giải bài 26,27,28,29,30 trang 130 Sách bài tập Sinh học 8. Câu nào đúng ghi Đ và câu nào sai ghi S vào ô trống:
Bài 31,32,33,34 trang 131 SBT Sinh học 8 Giải bài 31,32,33,34 trang 131 Sách bài tập Sinh học 8. Câu nào đúng ghi Đ và câu nào sai ghi S vào ô trống :
Xem thêm

Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

LIÊN KẾT

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

Copyright © 2024 fqa.vn All Rights Reserved