logo fqa gpt

banner fqa app
Tải APP FQA Hỏi & đáp bài tập
Tải ngay

Bài 6,7,8,9,10 trang 8 SBT Sinh học 8

Admin FQA

30/12/2022, 13:17

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn

Câu 6

Câu 6

6. Tế bào là:

A. Đơn vị cấu tạo của cơ thể

B. Đơn vị chức năng của cơ thể.

C. Đơn vị khối lượng của cơ thể

D. Cả A và B.

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết Tế bào

Lời giải chi tiết:

Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của sự sống. Cơ thể người gồm hàng nghìn tỉ tế bào. Chúng cung cấp cơ quan cho cơ thể, tạo nên chất dinh dưỡng từ thức ăn, chuyển hóa chất dinh dưỡng thành năng lượng, và mang lại những chức năng đặc bệt. Tế bào còn chứa nguyên liệu di truyền và tế bào có thể tự tạo nên nhiều bản sao từ chính chúng.

Chọn D

Câu 7

Câu 7

7. Mô là gì?

A. Là tập hợp các cấu trúc có cùng chức năng.

B. Là tập hợp các cấu trúc trong tế bào có cấu tạo gần giống nhau.

C. Là tập hợp các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau và đảm nhận những chức năng nhất định.

D. Là tập hợp các tế bào có chức năng bảo vệ.

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết Mô

Lời giải chi tiết:

Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định.

Chọn C

Câu 8

Câu 8

8. Mô biếu bì gồm

A. Các cấu trúc có cùng chức năng.

B. Các cấu trúc trong tế bào có cấu tạo gần giống nhau.

C. Các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau và đảm nhận những chức năng nhất định.

D. Các tế bào xếp sít nhau có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết Mô

Lời giải chi tiết:

Mô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái... có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.

Chọn D

Câu 9

Câu 9

9. Mô liên kết gồm

A. Các tế bào liên kết rải rác trong chất nền, có chức năng tạo ra bộ khung cơ thể, neo giữ các cơ quan.

B. Các cấu trúc trong tế bào có cấu tạo gần giống nhau.

C. Các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau và đảm nhận những chức năng nhất định.

D. Các tế bào xếp sít nhau có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết Mô

Lời giải chi tiết:

Mô liên kết gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền, cơ thể có các sợi đàn hồi như các sợi liên kết ở da... có chức năng tạo ra bộ khung của cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm.

Chọn A

Câu 10

Câu 10

10. Mô cơ gồm

A. Các mô cơ vân

B. Các mô cơ trơn.

C. Các mô cơ tim

D. Cả A, B và C.

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết Mô

Lời giải chi tiết:

Mô cơ gồm 3 loại: mô cơ vân, mô cơ tim, mô cơ trơn. Các tế bào cơ đều dài. Co vãn gán với xương, tế bào có nhiều nhân, có vân ngang. Cơ trơn tạo nên thành nội quan như dạ dày, ruột, mạch máu, bóng đái... Tế bào cơ trơn có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.

Cơ tim tạo nên thành tim. Tế bào cơ tim cũng có vân giống cơ vân, tế bào phân nhánh, có 1 nhân.

Chức năng của mô cơ là co dãn, tạo nên sự vận động.

Chọn D

 

Fqa.vn

Bài giải cùng chuyên mục

Bài 2 trang 7 SBT Sinh học 8 Giải bài 2 trang 7 SBT Sinh học 8. Vì sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
Bài 3 trang 7 SBT Sinh học 8 Giải bài 3 trang 7 SBT Sinh học 8. Cho ví dụ và phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà, phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan.
Bài 1,2,3,4,5 trang 7 SBT Sinh học 8 Giải bài 1,2,3,4,5 trang 7 SBT Sinh học 8. Tế bào động vật có
Bài 16,17,18,19,20 trang 10 SBT Sinh học 8 Giải bài 16,17,18,19,20 trang 10 SBT Sinh học 8. Dẫn truyền xung thần kinh là gì?
Bài 31,32 SBT Sinh học 8 trang 13 Giải bài 31,32 trang 13 SBT Sinh học 8. Câu nào đúng ghi Đ và câu nào sai ghi S vào ô trống:
Xem thêm

Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

LIÊN KẾT

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

Copyright © 2024 fqa.vn All Rights Reserved