logo fqa gpt

banner fqa app
Tải APP FQA Hỏi & đáp bài tập
Tải ngay

Trả lời vận dụng 2 mục 2 trang 96 SGK KHTN 6 Cánh Diều.

Admin FQA

27/09/2023, 23:56

Đề bài

Lấy ví dụ về những vi khuẩn có ích và vi khuẩn gây hại đối với sinh vật và người.

Lời giải chi tiết

- Những vi khuẩn có ích:

+ Sữa chua sống: Lactobacillus được biết đến là vi khuẩn giúp tiêu diệt nhiều loại hại khuẩn trong đường ruột. Khi bạn sử dụng sữa chua sống, lợi khuẩn này sẽ tích cực phát triển. Hầu hết các nhà sản xuất đã sử dụng loại vi khuẩn này để sản xuất sữa chua sống.

+ Tempeh, đậu lên men miso hoặc nước tương lên men Người Nhật thường ăn chúng trong chế độ ăn uống hàng ngày. Chúng có chứa vi khuẩn sống có lợi.

+ Bắp cải muối: Sử dụng bắp cải muối với lượng vừa phải và được muối một cách hợp vệ sinh tăng cường nhiều vi khuẩn có lợi cho đường ruột.

+ Vi khuẩn cố định đạm Azotobacter Rhizobium có khả năng chuyển hóa ni tơ không khí thành đạm cây trồng có thể hấp thu.

+ Microflora là một nhóm các loại vi khuẩn, nấm thường sống trên da con người. Chúng có chức năng ngăn chặn tình trạng vết thương bị nhiễm trùng quá mức và giúp chữa lành vết thương.

+Lactobacillus reuteri được phát hiện có trong sữa mẹ và có chức năng hỗ trợ miễn dịch. Vi khuẩn này cũng có khả năng giúp chống viêm và giảm đau cho cơ thể.

- Những vi khuẩn có hại:

+ Vi khuẩn Escherichia coli sống trong ruột người và động vật như bò, cừu và dê. Khi nhiễm khuẩn E.coli, người bệnh sẽ bị tiêu chảy nghiêm trọng, bụng đau quặn và ói từ 5 đến 10 ngày. Chủng E.coli O157:H7 có thể khiến người bệnh xuất huyết tiêu hóa, suy thận, thậm chí tử vong.

+ Vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus sống trong nước mặn, thường có trong hải sản. Người thích ăn hải sản sống, chưa nấu chín sẽ dễ bị nhiễm khuẩn này. Trong vòng 24 giờ, người nhiễm khuẩn sẽ có triệu chứng tiêu chảy nước, bụng đau quặn, buồn nôn, ói, sốt và cảm lạnh.

+ Vi khuẩn salmonella gây bệnh thương hàn

+ Vi khuẩn E.coli gây bệnh tiêu chảy

+ Vi khuẩn V.cholerae gây bệnh tả

+ Vi khuẩn Shigella gây bệnh lỵ

Fqa.vn

Bài giải cùng chuyên mục

Câu hỏi mục I trang 92 SGK KHTN 6 Cánh Diều Quan sát hình 16.1 và cho biết hình dạng của các virus (theo bảng 16.1).
Trả lời câu hỏi 1 mục 2 trang 94 SGK KHTN 6 Cánh Diều. Quan sát hình 16.8 và nêu các thành phần cấu tạo của một vi khuẩn.
Trả lời câu hỏi 2 mục 2 trang 94 SGK KHTN 6 Cánh Diều. Quan sát hình 16.9 và nêu các hình dạng khác nhau của vi khuẩn.
Trả lời luyện tập mục 2 trang 95 SGK KHTN 6 Cánh Diều. So sánh sự khác nhau về cấu tạo của virus và vi khuẩn theo gợi ý trong bảng 16.2.
Trả lời vận dụng 1 mục 2 trang 96 SGK KHTN 6 Cánh Diều. Kể một số cách bảo quản thức ăn tránh bị hư hỏng do vi khuẩn trong gia đình em.
Xem thêm

Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

LIÊN KẾT

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

Copyright © 2024 fqa.vn All Rights Reserved