Admin FQA
15/12/2023, 13:38
Dựa vào cấu hình electron của ion K+, ta có thể biết được cấu tạo nguyên tử và tính chất nguyên tố K. Bài viết dưới đây sẽ làm sáng tỏ vấn đề này.
Cấu hình electron của ion K+ là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
Viết gọn: [Ne] 3s2 3p6.
⇒ Cấu hình electron của ion K+ giống với cấu hình electron của khí hiếm Ar.
Cấu hình electron của nguyên tử K là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 hay [Ar]4s1.
⇒ Số electron lớp ngoài cùng của K là 1.
⇒ Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử K có xu hướng nhường 1 electron ở lớp ngoài cùng để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nó nhất là Ar.
K ⟶ K+ + e
⇒ Cấu hình electron của ion K+ là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
Viết gọn: [Ne] 3s2 3p6.
Câu 1: Cho ion X+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2 3p6. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm VIIA.
B. chu kì 4, nhóm IA.
C. chu kì 4, nhóm IB.
D. chu kì 4, nhóm VIIA.
Lời giải:
Đáp án B
X ⟶ X+ + e
Ion X+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2 3p6.
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1.
⇒ Nguyên tố X thuộc chu kì 4 (do có 4 lớp electron), nhóm IA (do có 1 electron hóa trị, nguyên tố s).
Câu 2: Cho ion R+ có tổng số hạt là 57. Trong hạt nhân ion có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. Tên của nguyên tố R và cấu hình electron của ion R+ là
A. Na; 1s2 2s2 2p6.
B. Na; 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
C. K; 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
D. K; 1s2 2s2 2p6.
Lời giải:
Đáp án C
Gọi số hạt electron, proton, nơtron của nguyên tử R là e, p, n.
Theo bài, ta có hệ:
⇒
⇒ Nguyên tố R là K, có cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p64s1.
K ⟶ K+ + 1e
⇒ Cấu hình electron của ion K+ là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
Xem thêm cách viết cấu hình electron của các ion hay, chi tiết khác:
Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Copyright © 2024 fqa.vn All Rights Reserved