Admin FQA
15/12/2023, 13:38
Phản ứng CuSO4 + H2O hay CuSO4 ra Cu hoặc CuSO4 ra H2SO4 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CuSO4 có lời giải, mời các bạn đón xem:
Điều kiện phản ứng
- Điều kiện khác: Điện phân dung dịch.
Cách thực hiện phản ứng
- Điện phân dung dịch CuSO4.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Thấy có khí thoát ra ở anot.
Ví dụ 1: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaCl nóng chảy.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).
(c) Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3.
(d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(e) Cho Ag vào dung dịch HCl.
(g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaHSO4.
Số thí nghiệm thu được chất khí là
A. 4 B. 5
C. 2 D. 3
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Những thí nghiệm thu được chất khí là:
a) 2NaCl -đpnc→ 2Na + Cl2 ↑;
b) CuSO4 + H2O → Cu + 0,5O2 ↑ + H2SO4;
c) K + H2O → KOH + 0,5H2 ↑;
d) 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO ↑ + 4H2O.
Ví dụ 2: Kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân :
A. Mg B. Na
C. Al D. Cu
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
- Các kim loại Na, Mg, Al đều được được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
- Kim loại Cu được điều chế bằng cả 3 phương pháp:
Phương pháp thủy luyện: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Phương pháp nhiệt luyện: CO + CuO -to→ Cu + CO2
Phương pháp điện phân: 2CuSO4 + 2H2O -đpdd→ 2Cu + 2H2SO4 + O2
Ví dụ 3: Phương trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ là
A. CuSO4 → Cu + S + 2O2.
B. CuSO4 -to→ Cu + SO2 + 2O2.
C. CuSO4 + H2O → Cu(OH)2 + SO3.
D. CuSO4 + H2O -to→ Cu + H2SO4 + O2.
Đáp án D
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Copyright © 2024 fqa.vn All Rights Reserved