logo fqa gpt

banner fqa app
Tải APP FQA Hỏi & đáp bài tập
Tải ngay

Nhiệt phân Al2(SO4)3 → Al2O3 + O2 ↑ + SO2 ↑ | Al2(SO4)3 ra Al2O3 | Al2(SO4)3 ra SO2

Admin FQA

15/12/2023, 13:38

Phản ứng nhiệt phân: Al2(SO4)3 hay Al2(SO4)3 ra Al2O3 hoặc Al2(SO4)3 ra SO2 thuộc loại phản ứng phân hủy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al2(SO4)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Nhiệt phân Al2(SO4)3 → 2Al2O3 + 3O2 ↑ + 6SO2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 770 - 860oC

Cách thực hiện phản ứng

- Nhiệt phân muối Al2(SO4)3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện khí không màu thoát ra O2 và SO2

Bạn có biết

Một số muối sunfat khác cũng bị nhiệt phân ở nhiệt độ rất cao như MgSO4, CuSO4...

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 ?

A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện.

B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần.

C. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.

D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan.

Đáp án: B

Ví dụ 2: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Dung dịch NH3

D. Dung dịch nước vôi trong

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3

Ví dụ 3: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

A. quặng boxit.      B. quặng pirit.

C. quặng đolomit.      D. quặng manhetit.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Thành phần chính của quặng Boxit là Al2O3

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

Fqa.vn

Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

LIÊN KẾT

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

Copyright © 2024 fqa.vn All Rights Reserved