Các em cần nắm đầy đủ thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí và các ngành đào tạo của Đại học Thủy lợi thì mới có thể tự tin và dễ dàng hơn trong việc nộp hồ sơ xét tuyển đại học sắp tới. Bài viết dưới đây Admin sẽ cung cấp đầy đủ các kiến thức và thông tin về các vấn đề này.
Tổng quan về Đại học Thủy lợi
Đại học Thủy lợi được thành lập từ năm 1959 với tên gọi ban đầu là Học viện Thủy lợi Điện lực. Đây là ngôi trường công lập có sứ mệnh nghiên cứu, phát triển, chuyển giao công nghệ và đặc biệt là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các ngành khoa học, kỹ thuật, kinh tế trong lĩnh vực thủy lợi, môi trường. Hiện nay trường tuyển sinh và đào tạo với rất nhiều ngành và chuyên ngành khác nhau.
Tổng quan về Đại học Thủy lợi
Các thông tin cơ bản cần biết về trường Đại học Thủy lợi như sau:
- Tên trường tiếng Việt: Đại học Thủy lợi
- Tên trường tiếng Anh đầy đủ: ThuyLoi University
- Tên tiếng Anh viết tắt: TLU
- Mã trường: TLA
- Loại trường: Công lập
- Các chương trình đào tạo: Đại học, văn bằng 2, sau đại học, tại chức, liên thông, chương trình liên kết quốc tế.
- Số điện thoại: (024) 3852 2201 - 0221 3883 885
- Website: http://www.tlu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/daihocthuyloi1959/
Đại học Thủy lợi ở đâu? Đại học Thủy lợi có mấy cơ sở?
Đại học Thủy lợi khu vực phía Bắc có 2 cơ sở, cơ sở chính có địa chỉ tại số 175 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội. Ngoài ra trường mới mở rộng thêm cơ sở 2 tại Quốc lộ 38B Nhật Tân, Tiên Lữ, Hưng Yên. Các em lưu ý để nộp hồ sơ xét tuyển đại học về đúng địa chỉ phù hợp với bản thân.
Thông tin Đại học Thủy lợi tuyển sinh 2023
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Thủy lợi sẽ được nhà trường công bố trên website chính thức. Hầu hết các năm nhà trường sẽ triển khai tuyển sinh từ tháng 5 - 7 và thời gian cụ thể sẽ được cập nhật trong thời gian sắp tới. Ngoài ra còn có rất nhiều thông tin tuyển sinh quan trọng mà các em cần nắm được như:
Thông tin Đại học Thủy lợi tuyển sinh 2023
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- Đối tượng: Đại học Thủy lợi tuyển sinh với toàn bộ các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc đã tốt nghiệp các chương trình tương đương.
- Phạm vi: Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
Phương thức tuyển sinh Đại học Thủy lợi
Mỗi năm dựa vào thay đổi trong chính sách xét tuyển đại học của Bộ Giáo Dục mà trường ĐH Thủy lợi sẽ có những điều chỉnh về phương thức xét tuyển phù hợp. Đại học Thủy lợi tuyển sinh 2022 với các phương thức sau:
- Xét tuyển thưởng cho 5 nhóm đối tượng thuộc diện ưu tiên theo quy định của nhà trường và Bộ Giáo Dục.
- Xét tuyển thông qua kết quả học tập tại bậc THPT.
- Xét tuyển thông qua kết quả của kỳ thi đánh giá tư duy được Đại học Thủy lợi kết hợp tổ chức với 6 trường đại học khác.
- Xét tuyển bằng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Trường Đại học Thủy lợi điểm chuẩn các năm
Để giúp các em dễ dàng chọn ngành học và đưa ra quyết định nộp hồ sơ xét tuyển vào ngành phù hợp. Admin sẽ tổng hợp điểm chuẩn Đại học Thủy lợi các năm gần đây để các em đánh giá về khả năng của bản thân:
Ngành đào tạo | Điểm chuẩn 2022 | Điểm chuẩn 2021 | Điểm chuẩn 2020 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 17,05 | 16,05 | 15 |
Kỹ thuật tài nguyên nước | 17,35 | 16 | 15,45 |
Thuỷ văn học | - | - | 16,10 |
Kỹ thuật cơ khí | - | - | 16,25 |
Kỹ thuật xây dựng | - | 16,15 | 15 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 24,60 | 23,45 | 18,50 |
Kỹ thuật ô tô | 24,55 | 24,25 | 21,15 |
Công nghệ chế tạo máy | - | - | 16,25 |
Kỹ thuật phần mềm | 25,80 | 24,6 | 22,75 |
Công nghệ thông tin | 26,60 | 25,25 | 22,75 |
Hệ thống thông tin | 25,55 | 24,45 | 22,75 |
Kỹ thuật cấp thoát nước | 17,00 | - | 15,10 |
Kỹ thuật môi trường | 18,40 | 16,05 | 15,10 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 18 | 16 | 15,10 |
Kỹ thuật điện | 24,40 | 22,2 | 16 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 21,75 | 16,15 | 15,15 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 25,00 | 24,1 | 20,10 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 17,35 | 16 | 15,25 |
Kỹ thuật hóa học | 17,65 | 16,15 | 16 |
Nhóm ngành Kỹ thuật Cơ khí | 24 | 22,05 | - |
Quản lý xây dựng | 22,05 | 21,7 | 16,05 |
Công nghệ sinh học | 18,20 | 16,05 | 18,50 |
Quản trị kinh doanh | 25,00 | 24,9 | 22,05 |
Kinh tế | 25,70 | 24,6 | 21,05 |
Kế toán | 24,95 | 24,65 | 21,70 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 24,85 | 22,9 | - |
An ninh mạng | 25,25 | - | - |
Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu | 25,20 | 23,8 | - |
Kỹ thuật robot và điều khiển thông minh | 22,65 | - | - |
Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp | 20,75 | 19 | - |
Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị | 18,00 | - | - |
Tài nguyên nước và môi trường (Thủy văn học) | 17,40 | 16,85 | 16,1 |
Kinh tế xây dựng | 23,05 | 19,7 | - |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 25,60 | 24,7 | - |
Thương mại điện tử | 25,40 | 24,65 | - |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 25,15 | 22,8 | - |
Tài chính - Ngân hàng | 24,80 | - | - |
Kinh tế số | 25,15 | - | - |
Kiểm toán | 24,90 | - | - |
Luật | 26,25 | - | - |
Ngôn ngữ Anh | 25,70 | 23,55 | - |
Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật xây dựng (Hợp tác với ĐH Arkansas, Hoa Kỳ) | 20,85 | 16 | 15,15 |
Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật tài nguyên nước (Hợp tác với ĐH bang Colorado, Hoa Kỳ) | - | - | 18,50 |
Trường Đại học Thủy lợi học phí đắt không?
Mức học phí Đại học Thủy lợi năm 2022 - 2023 được áp dụng như sau:
Trường Đại học Thủy lợi học phí đắt không?
- Mức học phí đối với các ngành quản trị kinh doanh, kế toán và kinh tế là 300.000đ/tín chỉ.
- Mức học phí đối với các ngành công nghệ thông tin, hệ thống thông tin, kỹ thuật phần mềm, công nghệ sinh học là 340.000đ/tín chỉ
- Mức học phí đối các ngành đào tạo còn lại là 313.000đ/tín chỉ.
Mỗi năm nhà trường đều có những điều chỉnh về mức tăng học phí, nhưng vẫn luôn đảm bảo mức tăng học phí dưới 10% so với năm học trước đó.
Hy vọng với lượng kiến thức và thông tin trong bài viết trên sẽ giúp các em tự tin nộp hồ sơ xét tuyển đại học vào trường Đại học Thủy lợi. Chúc các em sớm trở thành tân sinh viên của năm học 2023 - 2024 sắp tới.