
18/05/2023
Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

18/05/2023

Question 26:
Giải thích:
A. ranges – range (n): phạm vi
B. conflicts – conflict (n): mâu thuẫn
C. needs – need (n): nhu cầu
D. issues – issue (n): vấn đề
Meet the need of sb/sth: đáp ứng nhu cầu của ai/cái gì
Tạm dịch: Presented with this information, governments have a duty to consider how best to meet the needs of city residents, and not just for the short-term. (Khi có được thông tin này, các chính phủ cần xem xét cách tốt nhất để đáp ứng nhu cầu của cư dân thành phố, và không chỉ trong ngắn hạn.)
→ Chọn đáp án C
Question 27:
Giải thích:
A. every + danh từ đếm được số ít:
B. much + danh từ không đếm được
C. few + danh từ đếm được số nhiều
D. all + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được: tất cả
Tạm dịch: At the top of the list, survey respondents' concerns is the fact that competition amongst tenants for rental properties has driven the median price up - so much so people need to hold down two or more jobs to meet all their expenses.
(Ở đầu danh sách, mối quan tâm của những người trả lời khảo sát là sự cạnh tranh giữa những người thuê nhà đối với bên bất động sản cho thuê đã khiến giá trung bình tăng lên - đến mức mọi người phải làm tới hai hoặc nhiều công việc để đáp ứng tất cả chi phí của họ.)
→ Chọn đáp án D
Question 28:
Giải thích:
A. unreliable (adj): không đáng tin
B. independent (Adj): độc lập
C. unremarkable (Adj): bình thường, không đặc biệt
D. extraordinary (adj): phi thường
Tạm dịch: Overcrowding means that seats are often not available on long journeys, but more significant is that schedules are unreliable (Quá đông đồng nghĩa với việc thường không có chỗ ngồi trong những chuyến hành trình dài, nhưng điều đáng nói hơn là lịch trình không đáng tin cậy)
→ Chọn đáp án A
Question 29:
Giải thích:
A. However: tuy nhiên
B. Therefore: bởi vậy
C. In addition: thêm vào đó
D. For instance: ví dụ
Tạm dịch: . Interestingly, certain problems seem more common in some cities than others: respondents from increasingly crowded European cities, including Manchester and Barcelona, commented on how their quality of life was affected by loud machinery, other people's music and car alarms. Something the survey failed to ask about was the value people placed on having access to nature in urban neighborhoods. However, some countries are already moving forward.
(Thật thú vị thay khi một số vấn đề có vẻ như phổ biến hơn ở các nơi này so với các nơi khác: những người tham gia khảo sát từ các thành phố ngày càng đông đúc ở Châu Âu, bao gồm Manchester và Barcelona, cho biết chất lượng cuộc sống của họ bị ảnh hưởng như thế nào bởi tiếng ồn từ máy móc, âm nhạc từ những người khác và cả những tiếng còi ô tô. Một điều mà cuộc khảo sát chưa thực hiện được là hỏi mọi người đánh giá về việc tiếp cận với tự nhiên ở các khu vực đô thị. Tuy nhiên, một số quốc gia đã và đang có những bước tiến.) Các câu trước đang nói về một số vấn đề các quốc gia gặp phải. Câu sau đề cập tới việc một số quốc gia có những bước tiến. => Dùng however
→ Chọn đáp án A
Question 30:
Giải thích:
Cấu trúc câu văn chẻ nhấn mạnh tân ngữ:
It is/was + tân ngữ (chỉ người) + that/whom + S + V
* It is/was + O (vật) + that + S + V.
Tạm dịch: It is the Singaporean government that is behind this push for sustainable living
(Chính phủ Singapore đã thúc đẩy cuộc sống sinh hoạt bền vững này.)
→ Chọn đáp án C

18/05/2023
Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Copyright © 2025 fqa.vn All Rights Reserved