Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. THE FUTURE OF CITIES The World H...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của giavongutienganh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
level icon
ngthimaianh

18/05/2023

Câu trả lời uy tín

Question 26:
Giải thích:
A. ranges – range (n): phạm vi
B. conflicts – conflict (n): mâu thuẫn
C. needs – need (n): nhu cầu
D. issues – issue (n): vấn đề
Meet the need of sb/sth: đáp ứng nhu cầu của ai/cái gì
Tạm dịch: Presented with this information, governments have a duty to consider how best to meet the needs of city residents, and not just for the short-term. (Khi có được thông tin này, các chính phủ cần xem xét cách tốt nhất để đáp ứng nhu cầu của cư dân thành phố, và không chỉ trong ngắn hạn.)
→ Chọn đáp án C
Question 27:
Giải thích:
A. every + danh từ đếm được số ít:
B. much + danh từ không đếm được
C. few + danh từ đếm được số nhiều
D. all + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được: tất cả
Tạm dịch: At the top of the list, survey respondents' concerns is the fact that competition amongst tenants for rental properties has driven the median price up - so much so people need to hold down two or more jobs to meet all their expenses.
(Ở đầu danh sách, mối quan tâm của những người trả lời khảo sát là sự cạnh tranh giữa những người thuê nhà đối với bên bất động sản cho thuê đã khiến giá trung bình tăng lên - đến mức mọi người phải làm tới hai hoặc nhiều công việc để đáp ứng tất cả chi phí của họ.)
→ Chọn đáp án D
Question 28:
Giải thích:
A. unreliable (adj): không đáng tin
B. independent (Adj): độc lập
C. unremarkable (Adj): bình thường, không đặc biệt
D. extraordinary (adj): phi thường
Tạm dịch: Overcrowding means that seats are often not available on long journeys, but more significant is that schedules are unreliable (Quá đông đồng nghĩa với việc thường không có chỗ ngồi trong những chuyến hành trình dài, nhưng điều đáng nói hơn là lịch trình không đáng tin cậy)
→ Chọn đáp án A
Question 29:
Giải thích:
A. However: tuy nhiên
B. Therefore: bởi vậy
C. In addition: thêm vào đó
D. For instance: ví dụ
Tạm dịch: . Interestingly, certain problems seem more common in some cities than others: respondents from increasingly crowded European cities, including Manchester and Barcelona, commented on how their quality of life was affected by loud machinery, other people's music and car alarms. Something the survey failed to ask about was the value people placed on having access to nature in urban neighborhoods. However, some countries are already moving forward.
(Thật thú vị thay khi một số vấn đề có vẻ như phổ biến hơn ở các nơi này so với các nơi khác: những người tham gia khảo sát từ các thành phố ngày càng đông đúc ở Châu Âu, bao gồm Manchester và Barcelona, cho biết chất lượng cuộc sống của họ bị ảnh hưởng như thế nào bởi tiếng ồn từ máy móc, âm nhạc từ những người khác và cả những tiếng còi ô tô. Một điều mà cuộc khảo sát chưa thực hiện được là hỏi mọi người đánh giá về việc tiếp cận với tự nhiên ở các khu vực đô thị. Tuy nhiên, một số quốc gia đã và đang có những bước tiến.) Các câu trước đang nói về một số vấn đề các quốc gia gặp phải. Câu sau đề cập tới việc một số quốc gia có những bước tiến. => Dùng however
→ Chọn đáp án A
Question 30:
Giải thích:
Cấu trúc câu văn chẻ nhấn mạnh tân ngữ:
It is/was + tân ngữ (chỉ người) + that/whom + S + V
* It is/was + O (vật) + that + S + V.
Tạm dịch: It is the Singaporean government that is behind this push for sustainable living
(Chính phủ Singapore đã thúc đẩy cuộc sống sinh hoạt bền vững này.)
→ Chọn đáp án C
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
Timi

18/05/2023

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Question 26. C. needs Question 27. D. all Question 28. A. unreliable Question 29. A. However Question 30. B. who
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved