Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học online

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là một công cụ rất quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học giúp ta hiểu được tính chất của các nguyên tố hóa học và mối quan hệ giữa chúng. Từ đó giúp các em dễ dàng hơn trong việc dự đoán các tính chất hóa học của các phản ứng hoá học và các hợp chất

Nhóm

Phản ứng phi kim

Kiềm

Kim loại kiềm thổ

Kim loại chuyển tiếp

Kim loại hậu chuyển tiếp

Actinide

Á kim

Khí hiếm

Lanthanide

Chưa xác định

Nguyên thủy
Sự phân rã
Tổng hợp
1 1,008

Hydrogen

H

Số hiệu nguyên tử
Khối lượng nguyên tử
Ký hiệu nguyên tố
Tên nguyên tố

Cấu hình electron: 1s1

Độ âm điện: 2,20

Số Oxi hóa: -1,0,+1

IA
IIA
IIIB
IVB
VB
VIB
VIIB
VIIIB
VIIIB
VIIIB
IB
IIB
IIIA
IVA
VA
VIA
VIIA
VIIIA
1 1,008

Hydrogen

H

2 4,003

Helium

He

3 6,94

Lithium

Li

4 9,01

Beryllium

Be

5 10,81

Boron

B

6 12,01

Carbon

C

7 14,007

Nitrogen

N

8 15,999

Oxygen

O

9 18,998

Fluorine

F

10 20,18

Neon

Ne

11 22,989

Sodium

Na

12 24,31

Magnesium

Mg

13 26,98

Aluminum

Al

14 28,09

Silicon

Si

15 30,97

Phosphorus

P

16 32,06

Sulfur

S

17 35,45

Chlorine

Cl

18 39,95

Argon

Ar

19 39, 098

Potassium

K

20 40,08

Calcium

Ca

21 44,96

Scandium

Sc

22 47,90

Titanium

Ti

23 50,94

Vanadium

V

24 51,996

Chromium

Cr

25 54,94

Manganese

Mn

26 55,85

Iron

Fe

27 58,93

Cobalt

Co

28 58,71

Nickel

Ni

29 63,54

Copper

Cu

30 65,41

Zinc

Zn

31 69,72

Gallium

Ga

32 72,64

Germanium

Ge

33 74,92

Arsenic

As

34 78,96

Selenium

Se

35 79,91

Bromine

Br

36 83,80

Krypton

Kr

37 85,47

Rubidium

Rb

38 87,62

Strontium

Sr

39 88,91

Yttrium

Y

40 91,22

Zirconium

Zr

41 92,91

Niobium

Nb

42 95,94

Molybdenum

Mo

43 (99)

Technetium

Tc

44 101,07

Ruthenium

Ru

45 102,91

Rhodium

Rh

46 106,40

Palladium

Pd

47 107,87

Silver

Ag

48 112,41

Cadmium

Cd

49 114,82

Indium

In

50 118,69

Tin

Sn

51 121,75

Antimony

Sb

52 127,60

Tellurium

Te

53 126,90

Iodine

I

54 131,30

Xenon

Xe

55 132,91

Cesium

Cs

56 137,31

Barium

Ba

57 - 71
72 178,49

Hafnium

Hf

73 180,95

Tantalum

Ta

74 183,85

Tungsten

W

75 186,20

Rhenium

Re

76 190,20

Osmium

Os

77 192,20

Iridium

Ir

78 195,09

Platinum

Pt

79 196,97

Gold

Au

80 200,59

Mercury

Hg

81 204,37

Thallium

Tl

82 207,20

Lead

Pb

83 208,98

Bismuth

Bi

84 (209)

Polonium

Po

85 (210)

Astatine

At

86 (222)

Radon

Rn

87 (223)

Francium

Fr

88 226,03

Radium

Ra

89-103
104 (267)

Rutherfordium

RF

105 (268)

Dubnium

Db

106 (269)

Seaborgium

Sg

107 (270)

Bohrium

Bh

108 (277)

Hassium

Hs

109 (278)

Meitnerium

Mt

110 (281)

Darmstadtium

Ds

111 (282)

Roentgenium

Rg

112 (285)

Copernicium

Cn

113 (286)

Nihonium

Nh

114 (289)

Flerovium

Fl

115 (290)

Moscovium

Mc

116 (293)

Livermorium

Lv

117 (294)

Tennessine

Ts

118 (294)

Oganesson

Og

Chu kỳ
1
2
3
4
5
6
7
Oxide cao nhất:
R2O
RO
R2O3
RO2
R2O5
RO3
R2O7
RO4
R2O7
RO
R2O3
RO2
R2O5
RO3
R2O7
Hợp chất khí với Hydrogen:
RH4
RH3
RH2
RH
  • IA, IIA, He: Khối các nguyên tố s
  • IIIA -> VIIIA: Khối các nguyên tố p
  • IB -> VIIIB: Khối các nguyên tố d
  • (Trừ họ Lanthanide & họ Actinide là khối các nguyên tố f)
57 138,91

Lanthanum

La

58 140,12

Cerium

Ce

59 140,91

Praseodymium

Pr

60 144,24

Neodymium

Nd

61 (147)

Promethium

Pm

62 150,35

Samarium

Sm

63 151,96

Europium

Eu

64 157,25

Gadolinium

Gd

65 158,93

Terbium

Tb

66 162,50

Dysprosium

Dy

67 164,93

Holmium

Ho

68 167,26

Erbium

Er

69 168,93

Thulium

Tm

70 173,04

Ytterbium

Yb

71 174,97

Lutetium

Lu

89 (227)

Actinium

Ac

90 232,04

Thorium

Th

91 231,04

Protactinium

Pa

92 238,03

Uranium

U

93 (237)

Neptunium

Np

94 (244)

Plutonium

Pu

95 (243)

Americium

Am

96 (247)

Curium

Cm

97 (247)

Berkelium

Bk

98 (251)

Californium

Cf

99 (252)

Einsteinium

Es

100 (257)

Fermium

Fm

101 (258)

Mendelevium

Md

102 (259)

Nobelium

No

103 (266)

Lawrencium

Lr

Từ trên xuống dưới nhóm A có 9 yếu tố biến đổi:

Số lớp:

  • e arrow
  • F arrow
  • R arrow
  • I arrow
  • χ arrow
  • Tính PK arrow
  • Tính KL arrow

Theo dãy R2On, R(OH)n:

  • Tính acid arrow
  • Tính base arrow

Từ trái sang phải trong chu kỳ có 11 yếu tố biến đổi: Số e hóa trị arrow ,F arrow ,R arrow ,I arrow ,χ arrow ,Tính PK arrow ,Tính KL arrow

  • Hóa trị R trong R2On arrow
  • (1 -> 7) & trong RH8-n arrow
  • (4 -> 1); Theo dãy R2On & R(OH)n: Tính acid arrow
  • Tính Base arrow

Ghi chú: F (lực hút hạt nhân & lớp vỏ), R (bán kính nguyên tử), I (năng lượng ion hóa), χ (độ âm điện), PK (phi kim), KL (kim loại), arrow tăng, arrow giảm

Bảng tuần hoàn hóa học là một công cụ rất quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Bảng tuần hoàn giúp ta hiểu được tính chất của các nguyên tố hóa học và mối quan hệ giữa chúng. Từ đó giúp các em dễ dàng hơn trong việc dự đoán các tính chất hóa học của các phản ứng hoá học và các hợp chất.

Vì vậy, bảng tuần hoàn hóa học là một công cụ quan trọng không chỉ trong lĩnh vực hóa học mà còn trong nhiều lĩnh vực khoa học khác. Đây là kiến thức mà các em cần phải nắm bắt và ghi nhớ thật kỹ.
Bài chia sẻ dưới đây sẽ tổng hợp những kiến thức quan trọng nhất về bảng tuần hoàn hóa học mà các em cần ghi nhớ!

Bảng tuần hoàn hóa học là gì? Lịch sử ra đời

Bảng tuần hoàn hóa học là một bảng sắp xếp các nguyên tố hóa học theo thứ tự tăng dần của số hiệu nguyên tử và sắp xếp các nguyên tố có các tính chất tương tự vào cùng một nhóm. Bảng tuần hoàn cho thấy mối quan hệ giữa các nguyên tố hóa học và các tính chất của chúng, giúp các nhà hóa học dễ dàng hơn trong việc dự đoán các tính chất của các phản ứng hoá học và các hợp chất.

Khái niệm bảng tuần hoàn hóa học là gì?

Bảng tuần hoàn hóa học được xây dựng dựa trên khái niệm về cấu trúc của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học, và được phát triển dần dần qua nhiều năm. Đáng chú ý, các nhà khoa học Dmitri Mendeleev và Lothar Meyer là hai nhà khoa học độc lập đã phát triển đồng thời bảng tuần hoàn vào năm 1869. Tuy nhiên, bảng tuần hoàn của Mendeleev được công nhận rộng rãi hơn và được coi là bản tiên tiến hơn. Mendeleev đã sắp xếp các nguyên tố hóa học theo thứ tự tăng dần của khối lượng nguyên tử. Đồng thời để các nguyên tố có tính chất tương tự vào cùng một dòng và để các nhóm nguyên tố có tính chất tương tự vào cùng một cột. Bảng tuần hoàn hóa học của Mendeleev đã giúp dự đoán và phát hiện ra nhiều nguyên tố mới.

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved