Để dễ dàng lựa chọn tổ hợp môn thi đại học phù hợp với bản thân, các bạn học sinh cần nắm rõ các khối thi đại học và tổ hợp môn thi để dễ dàng đưa ra lựa chọn cho mình. Trong bài viết dưới đây, ngoài các khối thi vào đại học, FQA giúp các bạn có thêm những thông tin hữu ích: Tại sao cần chọn khối thi đại học? Nên chọn khối thi đại học từ khi nào? Những điều cần lưu ý khi chọn khối thi đại học? Cùng tìm hiểu ngay nhé.
Khối thi đại học là gì?
Khối thi đại học được quy định bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo, là những cách thức thi được các thí sinh chuẩn bị bước vào kỳ thi đại học lựa chọn nhằm ứng tuyển vào các trường đại học, cao đẳng. Các khối thi đại học được phân chia theo các chuyên ngành thích hợp với năng lực và mong muốn của thí sinh.
Các khối thi đại học đầy đủ năm 2025
Vài năm trở lại đây, kỳ thi tốt nghiệp THPT được tổ chức với 5 môn thi. Trong đó có 3 môn thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ cùng với 2 môn thi tổ hợp là Khoa học Tự nhiên với tổ hợp các môn Vật lý, Sinh học, Hóa học; và Khoa học Xã hội với tổ hợp các môn Lịch sử, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật dành cho các thí sinh theo học chương trình giáo dục THPT; tổ hợp các môn Lịch sử, Địa lý với những thí sinh theo học chương trình GDTX cấp THPT.

Bên cạnh các môn thi tốt nghiệp THPT, thí sinh muốn được xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng cần lựa chọn các khối thi, tổ hợp môn thích hợp để đăng ký xét tuyển vào trường và ngành học bản thân mong muốn.
Nhìn chung các trường vẫn căn cứ vào các khối thi cơ bản A, B, C, D từ đó phát triển các tổ hợp môn khác nhau. Dưới đây là các khối và mã tổ hợp môn thi cụ thể:
Khối A
Tham khảo bảng tổng hợp các khối thi đại học trong khối A và các môn thi cụ thể dưới đây:
Các khối thi | Các môn thi |
A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A02 | Toán, Vật lý , Sinh học |
A03 | Toán, Vật lý, Lịch sử |
A04 | Toán, Vật lý, Địa lí |
A05 | Toán, Hóa học, Lịch sử |
A06 | Toán, Hóa học, Địa lí |
A07 | Toán, Lịch sử, Địa lí |
A08 | Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân |
A09 | Toán, Địa lí, Giáo dục công dân |
A10 | Toán, Vật lý, Giáo dục công dân |
A11 | Toán, Hóa học, Giáo dục công dân |
A12 | Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội |
A14 | Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lí |
A15 | Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân |
A16 | Toán, Khoa học tự nhiên, Văn |
A17 | Toán, Khoa học xã hội, Vật lý |
A18 | Toán, Khoa học xã hội, Hóa học |
Khối B
Dưới đây là thông tin cụ thể về tổ hợp môn thi đại học khối B.
Các khối thi | Các môn thi |
B00 | Toán, Hóa học, Sinh học |
B01 | Toán, Sinh học, Lịch sử |
B02 | Toán, Sinh học, Địa lí |
B03 | Toán, Sinh học, Văn |
B04 | Toán, Sinh học, Giáo dục công dân |
B05 | Toán, Sinh học, Khoa học xã hội |
B08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
B00 | Toán, Hóa học, Sinh học |
Khối C
Tổng hợp các môn thi khối C dành cho các thí sinh muốn xét tuyển ngành học theo khối C:
Các khối thi | Các môn thi |
C00 | Văn, Lịch sử, Địa lí |
C01 | Văn, Toán, Vật lý |
C02 | Văn, Toán, Hóa học |
C03 | Văn, Toán, Lịch sử |
C04 | Văn, Toán, Địa lí |
C05 | Văn, Vật lí, Hóa học |
C06 | Văn, Vật lí, Sinh học |
C07 | Văn, Vật lí, Lịch sử |
C08 | Văn, Hóa học, Sinh |
C09 | Văn, Vật lí, Địa lí |
C10 | Văn, Hóa học, Lịch sử |
C12 | Văn, Sinh học, Lịch sử |
C13 | Văn, Sinh học, Địa |
C14 | Văn, Toán, Giáo dục công dân |
C15 | Văn, Toán, Khoa học xã hội |
C16 | Văn, Vật lí, Giáo dục công dân |
C17 | Văn, Hóa học, Giáo dục công dân |
C18 | Văn, Sinh học, Giáo dục công dân |
C19 | Văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
C20 | Văn, Địa lí, Giáo dục công dân |
Khối D
Đây cũng là khối thi được rất nhiều bạn học sinh lựa chọn để đăng ký xét tuyển đại học. Những thí sinh có khả năng ngoại ngữ có thể chọn khối ngành kinh tế, ngôn ngữ, xã hội hay các khối khác như:
Các khối thi | Các môn thi |
D01 | Văn, Toán, tiếng Anh |
D02 | Văn, Toán, tiếng Nga |
D03 | Văn, Toán, tiếng Pháp |
D04 | Văn, Toán, tiếng Trung |
D05 | Văn, Toán, Tiếng Đức |
D06 | Văn, Toán, Tiếng Nhật |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
D09 | Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
D10 | Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
D11 | Văn, Vật lí, Tiếng Anh |
D12 | Văn, Hóa học, Tiếng Anh |
D13 | Văn, Sinh học, Tiếng Anh |
D14 | Văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D15 | Văn, Địa lý, Tiếng Anh |
D16 | Toán, Địa lí, Tiếng Đức |
D17 | Toán, Địa lí, Tiếng Nga |
D18 | Toán, Địa lí, Tiếng Nhật |
D19 | Toán, Địa lí, Tiếng Pháp |
D20 | Toán, Địa lý, Tiếng Trung |
D21 | Toán, Hóa học, Tiếng Đức |
D22 | Toán, Hóa học, Tiếng Nga |
D23 | Toán, Hóa học, Tiếng Nhật |
D24 | Toán, Hóa học, Tiếng Pháp |
D25 | Toán, Hóa học, Tiếng Trung |
D26 | Toán, Vật lí, Tiếng Đức |
D27 | Toán, Vật lí, Tiếng Nga |
D28 | Toán, Vật lí, Tiếng Nhật |
D29 | Toán, Vật lí, Tiếng Pháp |
D30 | Toán, Vật lí, Tiếng Trung |
D31 | Toán, Sinh học, Tiếng Đức |
D32 | Toán, Sinh học, Tiếng Nga |
D33 | Toán, Sinh học, Tiếng Nhật |
D34 | Toán, Sinh học, Tiếng Pháp |
D35 | Toán, Sinh học, Tiếng Trung |
D41 | Văn, Địa lý, Tiếng Đức |
D42 | Văn, Địa lý, Tiếng Nga |
D43 | Văn, Địa lý, Tiếng Nhật |
D44 | Văn, Địa lý, Tiếng Pháp |
D45 | Văn, Địa lý, Tiếng Trung |
D52 | Văn, Vật lí, Tiếng Nga |
D54 | Văn, Vật lí, Tiếng Pháp |
D55 | Văn, Vật lí, Tiếng Trung |
D61 | Văn, Lịch sử, Tiếng Đức |
D62 | Văn, Lịch sử, Tiếng Nga |
D63 | Văn, Lịch sử, Tiếng Nhật |
D64 | Văn, Lịch sử, Tiếng Pháp |
D65 | Văn, Lịch sử, Tiếng Trung |
D66 | Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
D68 | Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga |
D69 | Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật |
D70 | Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp |
D72 | Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
D73 | Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức |
D74 | Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga |
D75 | Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật |
D76 | Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp |
D77 | Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung |
D78 | Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
D79 | Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức |
D80 | Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga |
D81 | Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật |
D82 | Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp |
D83 | Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung |
D84 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
D85 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức |
D86 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga |
D87 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp |
D88 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật |
D90 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
D91 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp |
D92 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức |
D93 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga |
D94 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật |
D95 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung |
D96 | Toán, Khoa học xã hội, Anh |
D97 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp |
D98 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức |
D99 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga |
DD0 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật |
DD2 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn |
DH1 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Hàn |
Khối H
Khối H dành cho các thí sinh yêu thích hội họa, thí sinh dự vòng sơ tuyển của các trường sẽ học ở: Đại học Mỹ Thuật Việt Nam, Đại học Kiến Trúc Hà Nội. Các tổ hợp xét tuyển sẽ bao gồm:
Các khối thi | Các môn thi |
H00 | Văn, Năng khiếu vẽ 1, Năng khiếu vẽ 2 |
H01 | Toán, Văn, Vẽ |
H02 | Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu |
H03 | Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu |
H04 | Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu |
H05 | Văn, Khoa học xã hội, Vẽ Năng khiếu |
H06 | Văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuật |
H07 | Toán, Hình họa, Trang trí |
Khối K
Những thí sinh tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp có thể thi khối K- là khối liên thông đại học. Khối K bao gồm các môn Toán, Lý cùng môn chuyên ngành đã học ở cao đẳng, trung cấp.

Các ngành khối K thường mang tính kỹ thuật như: công nghệ thông tin, đồ họa, kỹ thuật điện tử, cơ khí,… Thí sinh có thể học tại các trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh, Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định,…
Khối M
Khối M sẽ tuyển sinh sinh viên vào các ngành như giáo viên thanh nhạc, giáo viên mầm non, điện ảnh truyền hình,… Thí sinh có thể học tại các trường như: Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Sân khấu Điện ảnh, Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương, Học viện Báo chí và Tuyên truyền,… Các tổ hợp môn xét tuyển đại học, cao đẳng khối M đó là:
Các khối thi | Các môn thi |
M00 | Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát |
M01 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu |
M02 | Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
M03 | Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
M04 | Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát - Múa |
M10 | Toán, Tiếng Anh, NK1 |
M11 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh |
M13 | Toán, Sinh học, Năng khiếu |
M14 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán |
M15 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh |
M16 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý |
M17 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử |
M18 | Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán |
M19 | Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh |
M20 | Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lý |
M21 | Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử |
M22 | Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán |
M23 | Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh |
M24 | Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lý |
M25 | Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử |
Khối N
Khối N tập trung vào năng khiếu âm nhạc, thí sinh tham gia thi sẽ được xét tuyển vào các trường: Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương, Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, Đại học Sân khấu Điện ảnh,… Tổ hợp các môn xét tuyển khối N gồm có:
Các khối thi | Các môn thi |
N00 | Ngữ văn, Năng khiếu m nhạc 1, Năng khiếu âm nhạc 2 |
N01 | Ngữ văn, xướng âm, biểu diễn nghệ thuật |
N02 | Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ |
N03 | Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn |
N04 | Ngữ Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu |
N05 | Ngữ Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu |
N06 | Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, thi chuyên môn |
N07 | Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, thi chuyên môn |
N08 | Ngữ văn , Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ |
N09 | Ngữ văn, Hòa thanh, Bốc thăm đề - chỉ huy tại chỗ |
Khối R và khối S
Đây là 2 khối xét tuyển dựa vào năng khiếu và dành cho các ngành Báo chí, nghệ thuật. Thí sinh có thể tham khảo các tổ hợp môn xét tuyển khối R và khối S như sau:
Các khối thi | Các môn thi |
R00 | Văn, sử, năng khiếu nghệ thuật |
R01 | Văn, địa, năng khiếu nghệ thuật |
R02 | Văn, toán, năng khiếu nghệ thuật |
R03 | Văn, anh, năng khiếu nghệ thuật |
R04 | Văn, biểu diễn nghệ thuật, năng khiếu văn hóa nghệ thuật |
R05 | Văn, anh, năng khiếu báo chí |
R06 | Văn, khoa học tự nhiên, năng khiếu báo chí |
R07 | Văn, toán, năng khiếu ảnh báo chí |
R08 | Văn, anh, năng khiếu ảnh báo chí |
R09 | Văn, khoa học tự nhiên, năng khiếu ảnh báo chí |
R11 | Văn, toán, năng khiếu quay phim truyền hình |
R12 | Văn, anh, năng khiếu quay phim truyền hình |
R13 | Văn, khoa học tự nhiên, năng khiếu quay phim truyền hình |
R15 | Văn, toán, năng khiếu báo chí |
R16 | Văn, khoa học xã hội, năng khiếu báo chí |
R17 | Văn, khoa học xã hội, năng khiếu ảnh báo chí |
R18 | Văn, khoa học xã hội, năng khiếu quay phim truyền hình |
R19 | Văn, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, năng khiếu báo chí |
R20 | Văn, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, năng khiếu ảnh báo chí |
R21 | Văn, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, năng khiếu quay phim truyền hình |
R22 | Văn, toán, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh |
R23 | Văn, sử, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh |
R24 | Văn, toán, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh |
R25 | Văn, khoa học tự nhiên, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh |
R26 | Văn, khoa học xã hội, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh |
S00 | Ngữ văn, Năng khiếu SKĐA 1, Năng khiếu SKĐA 2 |
S01 | Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
Khối T
Đây là khối thi năng khiếu thể dục thể thao để xét tuyển các trường: Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh, Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội, Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng, Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh,… Tổ hợp môn xét tuyển phát triển khối T gồm có:
Các khối thi | Các môn thi |
T00 | Toán, Sinh, Năng khiếu Thể dục thể thao |
T01 | Toán, Văn, Năng khiếu thể dục thể thao |
T02 | Văn, Sinh, Năng khiếu thể dục thể thao |
T03 | Văn, Địa, Năng khiếu thể dục thể thao |
T04 | Toán, Lý, Năng khiếu thể dục thể thao |
T05 | Văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao |
T07 | Văn, Địa, Năng khiếu thể dục thể thao |
T08 | Toán, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao |
Khối V
Thí sinh tham dự xét tuyển khối V cũng sẽ có khả năng trúng tuyển vào các trường mỹ thuật như Kiến trúc. Tổ hợp môn xét tuyển phát triển từ khối V gồm có:
Các khối thi | Các môn thi |
V00 | Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật |
V01 | Toán, Văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật |
V02 | Vẽ mỹ thuật, Toán, Tiếng Anh |
V03 | Vẽ mỹ thuật, Toán, Hóa học |
V05 | Văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật |
V06 | Toán, Địa lí, Vẽ mỹ thuật |
V07 | Toán, tiếng Đức, Vẽ mỹ thuật |
V08 | Toán, tiếng Nga, Vẽ mỹ thuật |
V09 | Toán, tiếng Nhật, Vẽ mỹ thuật |
V10 | Toán, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật |
V11 | Toán, tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật |
Vì sao cần chọn khối thi đại học?
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định phân chia các khối thi đại học sẽ mang lại những lợi ích cụ thể sau đây:
Các khối thi đại học phù hợp với những chuyên ngành tương ứng giúp các thí sinh dễ dàng tìm việc làm đầu ra đúng chuyên ngành.
Ví dụ các trường chuyên đào tạo ngành sư phạm, ngôn ngữ sẽ đánh giá thí sinh qua một số môn khoa học xã hội như Văn, Địa, Sử, Ngoại Ngữ,… hơn các môn khoa học tự nhiên. Vì vậy các trường đại học xét tuyển ngành sư phạm, ngôn ngữ thường xét các khối C, D. Hoặc như các trường kinh tế thường xét tuyển thí sinh theo tổ hợp khối A, A1 bởi trường đánh giá học sinh ở các môn khoa học tự nhiên.
Ngoài ra, việc phân chia các khối thi đại học cũng phù hợp với năng lực của mỗi thí sinh và giúp bạn dễ dàng lựa chọn. Để học đều các môn học với học sinh THPT là rất khó khăn với phần lớn thí sinh.
Do vậy, thay vì học đều toàn diện các bạn học sinh sẽ học chuyên sâu những môn học phù hợp với năng lực của bản thân đồng thời chọn đó làm tổ hợp môn xét tuyển đại học với mục tiêu đạt điểm thi cao nhất. Từ đó các bạn thí sinh cũng dễ dàng đáp ứng nhu cầu học đại học và các chương trình giáo dục bậc cao.
Nên chọn khối thi đại học từ khi nào?
Theo lời khuyên của các thầy cô hay các thế hệ học sinh đi trước, thí sinh nên chọn khối thi đại học từ khi học lớp 10. Rất nhiều trường học cấp ba nhất là ở các thành phố lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh đều có chương trình giáo dục chia theo khối thi đại học. Điều này không chỉ định hướng tốt hơn cho học sinh mà còn phân loại tiêu chuẩn thí sinh để đào tạo tốt hơn.

Do vậy, ngay từ khi mới bước vào cấp THPT, các bạn học sinh nên có định hướng cho bản thân các khối học dựa vào năng lực học tập từ kết quả của cấp II và sở thích bản thân rồi nỗ lực học tập cho tốt.
Khi chọn khối học cụ thể các em vẫn học tất cả các môn nhưng chú trọng vào các môn của khối đó. Đồng thời trường cũng sẽ có những giáo viên chuyên về môn học được sắp xếp giảng dạy khối tương ứng. Trong quá trình học nếu học sinh cảm thấy không phù hợp có thể nâng cao trình độ những môn học khác ở các trung tâm luyện thi hoặc tự học, trau dồi kiến thức.
Lưu ý khi chọn các khối thi đại học
Ngoài việc nắm rõ các khối thi vào đại học và các ngành nghề tương ứng, khi chọn các khối thi đại học thí sinh cần:
Tìm hiểu kỹ lưỡng, chính xác những môn thi trong khối thi để ôn tập hiệu quả
Tra cứu thông tin tại các trang chính thống về trường đại học, ngành học bản thân muốn theo đuổi. Từ đó lựa chọn tổ hợp môn thích hợp với năng lực của mình rồi mới đăng ký.
Nếu chọn tổ hợp môn có môn năng khiếu, thí sinh cần theo dõi lịch tổ chức thi năng khiếu của trường. Điều này sẽ giúp các bạn không bị lỡ những buổi thi quan trọng.
Hãy cẩn thận khi điền mã tổ hợp xét tuyển, đảm bảo chính xác, không có sai sót.
Với những chia sẻ trên đây FQA hy vọng có thể giúp các bạn học sinh nắm vững các khối thi đại học và các ngành nghề tương ứng. Từ đó đưa ra những lựa chọn sáng suốt nhất, phù hợp với năng lực, sở thích của bản thân để quá trình xét tuyển đạt được hiệu quả cao như ý muốn. Chúc các bạn thành công.