logo fqa gpt

banner fqa app
Tải APP FQA Hỏi & đáp bài tập
Tải ngay
Longg

27/11/2023

Câu 1: Văn bản Nghệ thuật truyền thống của người Việt (Nguyễn Văn Huyên) thuộc loại văn bản gì? A. Văn bản hành chính. B. Văn bản thông tin. C. Văn bằng, chứng chỉ. D. Văn bản khoa học chuyên ngành. Câu 2: Ngôn ngữ trong văn bản Nghệ thuật truyền thống của người Việt (Nguyễn Văn Huyên) nói riêng và ngôn ngữ trong các văn bản thông tin nói chung có đặc điểm gì? A. Ngôn ngữ mang tính biểu tượng cao. B. Ngôn ngữ mang tính đơn nghĩa, sáng rõ. C. Ngôn ngữ mang tính hàm súc và tính đa nghĩa. D. Ngôn ngữ mang đậm sắc thái dân gian, gần gũi với ngôn ngữ giao tiếp của người dân lao động.2 Câu 3: Trong văn bản Nghệ thuật truyền thống của người Việt (Nguyễn Văn Huyên), biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn văn: “Tuy nhiên, các cung điện lộng lẫy ở Huế, các đền thờ Khổng Tử uy nghi tại Hà Nội, đền thờ các vua Lý ở Đình Bảng với nhiều đồ vật tại đấy, các tấm bia Lam Sơn, các lăng tẩm ở Huế, pho tượng Trấn Vũ lớn bằng đồng ở Hà Nội, các ngôi chùa Phật Tích, Bút Tháp thanh tao,… là những chứng cứ đáng tin cậy về đỉnh cao mà kĩ thuật của các nghệ sĩ Việt Nam đã đạt đến”? A. Nhân hoá. B. So sánh. C. Liệt kê. D. Hoán dụ. Câu 4: Trong văn bản Nghệ thuật truyền thống của người Việt (Nguyễn Văn Huyên), yếu tố nào được sử dụng trong câu: “Nóc nhà, cột cổng, bình phong đều được trang trí với những màu sắc tươi tắn, nhiều khi sặc sỡ nhưng hài hoà với các màu sắc của phong cảnh, với sự rực rỡ của ánh sáng.”? A. Yếu tố tự sự. B. Yếu tố miêu tả. C. Yếu tố biểu cảm. D. Yếu tố nghị luận. Câu 5: Trong văn bản Nghệ thuật truyền thống của người Việt (Nguyễn Văn Huyên), các yếu tố biểu cảm được đưa vào nhằm mục đích gì? A. Tái hiện những công trình kiến trúc, điêu khắc tiêu biểu ở Việt Nam. B. Thể hiện suy nghĩ, cảm xúc của người viết về những vấn đề liên quan đến nghệ thuật truyền thống của người Việt. C. Tái hiện lại không gian văn hoá truyền thống lâu đời của người Việt. D. Bộc lộ trực tiếp sự hổ thẹn của người viết khi so sánh nghệ thuật truyền thống của nước ta với các quốc gia khác trên thế giới. Câu 6: Tác phẩm Dưới bóng hoàng lan (Thạch Lam) được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ hai. B. Ngôi kể thay đổi linh hoạt. C. Ngôi thứ ba. D. Ngôi thứ nhất.3 Câu 7: Phương thức biểu đạt chính của tác phẩm Dưới bóng hoàng lan (Thạch Lam) là gì? A. Miêu tả. B. Tự sự. C. Thuyết minh. D. Nghị luận. Câu 8: Trong tác phẩm Dưới bóng hoàng lan (Thạch Lam), lời đối thoại giữa bà và Thanh trong phần đầu của tác phẩm chủ yếu xoay quanh những việc gì? A. Những việc sinh hoạt nhỏ nhặt, trước mắt của nhân vật Thanh (“đã về đấy ư”, “đã ăn cơm chưa”, “không đi xe ư”,“rửa mặt đi”…). B. Những việc liên quan đến công việc của Thanh ở cơ quan. (“đã thăng chức chưa”, “mấy giờ tan ca”,…). C. Những việc liên quan đến vợ, con của Thanh. (“sao vợ không đi cùng”, “con học lớp mấy”,…). D. Những việc liên quan đến đời sống riêng tư của Thanh. (“bao giờ lấy vợ”,…). Câu 9: Trong tác phẩm Dưới bóng hoàng lan (Thạch Lam), việc chọn điểm nhìn từ nhân vật Thanh ở một số đoạn của văn bản có ý nghĩa gì? A. Đây là nhân vật chính, xuyên suốt tác phẩm. Việc lựa chọn điểm nhìn như vậy vừa phác họa bức tranh toàn cảnh của thiên nhiên, con người; lại vừa có thể biểu thị nội tâm, suy nghĩ của nhân vật chính trước cảnh vật. B. Tạo nên sức cuốn hút cho truyện vì điều đó khiến cho người đọc cảm thấy được sự chân thật thay vì sự khoa trương, giả tạo từ việc dùng lời kể chuyện ẩn danh. C. Nhà văn dễ dàng hơn trong việc tạo không khí trữ tình cho câu chuyện. Mọi đối tượng đều hết sức gần gũi, thân thiết bởi hiện lên dưới cái nhìn chan chứa tình cảm của Thanh. D. Tất cả các đáp án đều đúng. Câu 10: Đáp án nào không đúng về tình cảm giữa bà và Thanh được bộc lộ qua những lời đối thoại ở phần đầu tác phẩm Dưới bóng hoàng lan (Thạch Lam)? A. Cả bà và cháu bộc lộ tình cảm thân thương, trìu mến. B. Bà vui khi thấy cháu về, quan tâm cháu từng li từng tí. C. Cháu muốn biết có ai ở cùng bà, vì có lẽ không yên tâm nếu thấy bà một mình. D. Cháu đối xử với bà với tư cách của một người lính với chỉ huy của mình. Câu 11: Nhan đề Dưới bóng hoàng lan (Thạch Lam) không gợi ra ý nghĩa gì?4 A. Không gian thân thuộc, ở nơi đó, con người thể hiện những tình cảm đẹp đẽ, thuần hậu với nhau. B. Nỗi buồn man mác của người con gái đợi chờ người mình yêu đang đi chiến đấu vì Tổ quốc. C. Không gian mát mẻ, tĩnh lặng, đối lập với cuộc sống phồn tạp bên ngoài. D. Nơi ươm mầm một mối tình lứa đôi trong sáng, đẹp đẽ. Câu 12: Bảo kính cảnh giới, bài 43 (Nguyễn Trãi) thuộc thể loại nào? A. Truyện ngắn. B. Truyện thơ. C. Thơ Nôm Đường luật. D. Tiểu thuyết. Câu 13: Điều đặc biệt trong hình thức thể loại của Bảo kính cảnh giới, bài 43 (Nguyễn Trãi) là gì? A. Câu thơ cuối có bảy tiếng. B. Xen kẽ câu thơ lục ngôn và thất ngôn. C. Câu thơ đầu có bảy tiếng. D. Số tiếng ở mỗi câu thơ đều khác nhau. Câu 14: Trong Bảo kính cảnh giới, bài 43, Nguyễn Trãi không sử dụng hình ảnh nào để miêu tả cảnh sắc mùa hè? A. Cây hòe. B. Cây lựu. C. Sen hồng. D. Cành liễu. Câu 15: Trong Bảo kính cảnh giới, bài 43 (Nguyễn Trãi), hình ảnh hoa lựu trong câu thơ: “Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ.” gợi lên điều gì? A. Hoa lựu ẩn dụ cho cuộc đời đầy thăng trầm của nhân vật trữ tình. B. Hoa lựu gợi lên cảnh sắc mùa thu chói chang, nóng nực. C. Tín hiệu đặc trưng của mùa hè, căng tràn nhựa sống, bật lên thành “thức đỏ” rực rỡ nơi đầu cành. D. Tín hiệu đặc trưng của mùa đông, sắc đỏ của nó mạnh mẽ đến nỗi át cả không gian xung quanh ngôi nhà.5 Câu 16: Bức tranh thiên nhiên mùa hè trong Bảo kính cảnh giới, bài 43 (Nguyễn Trãi) được miêu tả với vẻ đẹp như thế nào? A. Cảnh yên tĩnh, vắng lặng, thiếu vắng sự sống của con người. B. Cảnh tươi tắn, rực rỡ, đặc trưng cho mùa hè. C. Cảnh thiên nhiên xám xịt, u ám, chất chứa nỗi sầu nhân thế của tác giả. D. Cảnh thiên nhiên đượm buồn, chứa đựng nỗi u hoài của tác giả. Câu 17: Tác phẩm Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi) được viết bằng thể loại gì? A. Hịch. B. Chiếu. C. Phú. D. Cáo. Câu 18: Trong tác phẩm Bình Ngô đại cáo, tư tưởng “nhân nghĩa” của Nguyễn Trãi được hiểu như thế nào? A. Diệt trừ bọn bán nước, cướp nước; mang lại cuộc sống bình yên, hạnh phúc cho nhân dân. B. Vua chúa phải yêu thương nhân dân. C. Nhân dân phải phục tùng quan lại đang cai quản vùng đất mình sinh sống. D. Nhân dân phải hoàn toàn phục tùng vua chúa. Câu 19: Trong tác phẩm Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), quan niệm toàn diện, sâu sắc của tác giả về một quốc gia tự chủ không thể hiện trên phương diện nào? A. Danh xưng quốc gia, nền văn hiến. B. Lãnh thổ, phong tục tập quán. C. Các triều đại nối tiếp. D. Quyền tự do, bình đẳng của con người. Câu 20: Đáp án nào không đúng về giá trị nội dung của tác phẩm Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi)? A. Là tác phẩm tổng kết đầy đủ về diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến vĩ đại của nhân dân ta chống lại cuộc xâm lược của giặc Minh. B. Là áng văn chính luận sâu sắc, có giá trị về nhiều mặt: chính trị, quân sự, văn hóa, văn học,…6 C. Là tác phẩm ca ngợi công đức của các tiền nhân nhà Trần lập nên nhiều chiến công hiển hách, mở ra dấu son chói lọi trong tiến trình phát triển lịch sử dân tộc Việt Nam. D. Là văn kiện lịch sử trọng đại, tuyên bố về quyền độc lập, tự chủ của dân tộc ta. Câu 21: Tác phẩm Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi) được viết bằng thể văn nào? A. Phú Đường luật B. Văn biền ngẫu. C. Hịch. D. Chiếu. Câu 22: Đáp án nào đúng về quê hương của Nguyễn Trãi? A. Quê ngoại ở làng Nhị Khê (Thường Tín, Hà Tây), quê nội ở làng Chi Ngại (Chí Linh, Hải Dương). B. Quê nội ở làng Nhị Khê (Thường Tín, Hà Tây), quê ngoại ở làng Chi Ngại (Chí Linh, Hải Dương). C. Nguyên quán ở làng Nhị Khê (Thường Tín, Hà Tây), sinh quán ở làng Chi Ngại (Chí Linh, Hải Dương). D. Quê gốc ở làng Chi Ngại (Chí Linh, Hải Dương), nhưng lớn lên ở làng Nhị Khê, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây (nay thuộc thành phố Hà Nội). Câu 23: Tác phẩm nào Nguyễn Trãi đã thay Lê Lợi chiếu cáo với thiên hạ về toàn bộ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và mở ra một thời kì độc lập, tự chủ của dân tộc ta? A. “Quân trung từ mệnh tập”. B. “Bảo kính cảnh giới”. C.“Quốc âm thi tập”. D.“Bình Ngô Đại Cáo”. Câu 24: Năm 1980, Nguyễn Trãi được tổ chức UNESCO vinh danh là gì? A. Danh nhân văn học thế giới. B. Doanh nhân văn hóa thế giới. C. Danh nhân văn hóa thế giới. D. Danh nhân văn học Việt Nam. Câu 25: Sáng tác thơ văn của Nguyễn Trãi được viết bằng chữ gì? A. Chữ Hán và chữ quốc ngữ. B. Chữ Hán và chữ Nôm.7 C. Chỉ sáng tác bằng chữ Hán. D. Chỉ sáng tác bằng chữ Nôm. Câu 26: Vì sao các bài thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi được nhận định là kết tinh nhiều thành tựu nghệ thuật đặc sắc? A. Vì các bài thơ chữ Hán được viết bằng thể thơ Đường luật, ngôn ngữ cô đúc, nghệ thuật tả cảnh, tả tình tinh tế, tài hoa. B. Vì các bài thơ chữ Hán được viết bằng thể thơ Đường luật, ngôn ngữ giản dị, nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật sắc sảo. C. Vì các bài thơ chữ Hán được viết bằng thể thơ lục bát thuần chất dân tộc, nghệ thuật tả cảnh, tả tình tinh tế, tài hoa. D. Vì các bài thơ chữ Hán được viết bằng thể thơ Đường luật, ngôn ngữ giản dị, dùng nhiều chất liệu ca dao, dân ca. Câu 27: Tiểu thuyết Những người khốn khổ (Vích-to Huy-gô) lấy bối cảnh của nước Pháp vào thời gian nào? A. Thế kỉ XV. B. Thế kỉ XX. C. Thế kỉ XIX. D. Thế kỉ XXI. Câu 28: Nhân vật trung tâm trong tiểu thuyết Những người khốn khổ (Vích-to Huy-gô) là ai? A. Cảnh sát Gia-ve. B. Cô thợ nghèo Phăng-tin. C. Đức Giám mục Mi-ri-en. D. Giăng Van-giăng. D. Phần thứ tư. Câu 29: Nhân vật Giăng Văn-giăng trong tiểu thuyết Những người khốn khổ (Vích-to Huygô) bị kết án tù khổ sai trong bao nhiêu năm? A. Năm năm. B. Mười bốn năm. C. Mười năm năm. D. Mười chín năm.8 Câu 30: Trong đoạn trích Người cầm quyền và khôi phục uy quyền (Vích-to Huy-gô), để thoát khỏi sự truy đuổi của Gia-ve, nhân vật Giăng Van-giăng phải sống dưới cái tên và thân phận nào? A. Giăng Van-giăng sống dưới cái tên Phăng-tin với vai trò là thị trưởng thị trấn Mông-tơ- rơi. B. Giăng Van-giăng sống dưới cái tên Ma-đơ-len với vai trò là một thợ mỏ. C. Giăng Van-giăng sống dưới cái tên Phăng-tin với vai trò là một quý tộc hoàng gia. D. Giăng Van-giăng sống dưới cái tên Ma-đơ-len với vai trò là thị trưởng thị trấn Mông-tơ- rơi.
Trả lời câu hỏi của Longg
right
Viết câu trả lời

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
tuananh123

27/11/2023

Câu trả lời uy tín

Câu 1: 
B. Văn bản thông tin.
Câu 2: 
B. Ngôn ngữ mang tính đơn nghĩa, sáng rõ.
Câu 3: 
C. Liệt kê.
Câu 4: 
B. Yếu tố miêu tả.
Câu 5: 
B. Thể hiện suy nghĩ, cảm xúc của người viết về những vấn đề liên quan đến nghệ thuật truyền thống của người Việt.
Câu 8:
A. Những việc sinh hoạt nhỏ nhặt, trước mắt của nhân vật Thanh (“đã về đấy ư”, “đã ăn cơm chưa”, “không đi xe ư”,“rửa mặt đi”…).
Câu 9: 
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 10: 
B. Bà vui khi thấy cháu về, quan tâm cháu từng li từng tí.

Câu 11: 
C. Không gian mát mẻ, tĩnh lặng, đối lập với cuộc sống phồn tạp bên ngoài.
Câu 15: 
C. Tín hiệu đặc trưng của mùa hè, căng tràn nhựa sống, bật lên thành “thức đỏ” rực rỡ nơi đầu cành.
Câu 16: 
B. Cảnh tươi tắn, rực rỡ, đặc trưng cho mùa hè.

Haciicuti

27/11/2023

Longg

1/ B

2/ C

3/ D

4/ A

5/ C

6/ D

7/ A

8/ B

9/ D

10/ A

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

right Đặt câu hỏi ngay

Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

LIÊN KẾT

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

Copyright © 2025 fqa.vn All Rights Reserved