logo fqa gpt

banner fqa app
Tải APP FQA Hỏi & đáp bài tập
Tải ngay

Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 53 SBT Sinh học 9

Admin FQA

30/12/2022, 13:18

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn

Câu 1

1. Tính chất biểu hiện của đột biến gen chủ yếu là

A. có lợi cho cá thể.

B. không có lợi và không có hại cho cá thể.

C. có hại cho cá thể.

D. có ưu thế so với bố, mẹ.

Phương pháp giải:

Xem lý thuyết đột biến gen 

Lời giải chi tiết:

Tính chất biểu hiện của đột biến gen chủ yếu là có hại cho cá thể.

Chọn C

Câu 2

2. Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể như thế nào ?

A. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.

B. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và dị hợp.

C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể dị hợp.

D. Đột biến gen lặn không biểu hiện được.

Phương pháp giải:

Xem lý thuyết đột biến gen 

Lời giải chi tiết:

Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và dị hợp.

Chọn B

Câu 3

3. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen thường liên quan tới

A. một cặp nuclêôtit.

B. một số cặp nuclêôtit. 

C. nhiều cặp nuclêôtit.

D. toàn bộ các cặp nuclêôtit.

Phương pháp giải:

Xem lý thuyết đột biến gen 

Lời giải chi tiết:

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen thường liên quan tới một cặp nuclêôtit.

Chọn A

Câu 4

4. Thể đột biến là

A. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội.

B. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trung gian.

C. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn.

D. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình.

Phương pháp giải:

Xem lý thuyết đột biến gen 

Lời giải chi tiết:

Thể đột biến là cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình.

Chọn D

Câu 5

5. Quan sát hình sau và cho biết loại đột biến gen nào xảy ra ?

A. Cả (A) và (B) đều là đột biến mất 1 cặp nuclêôtit.

B. Cả (A) và (B) đều là đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.

C. (A) - mất cặp, (B) — thêm 1 cặp.

D. (A) - thêm cặp, (B) - mất 1 cặp.

Phương pháp giải:

Xem lý thuyết đột biến gen 

Lời giải chi tiết:

(A) - thêm cặp, (B) - mất 1 cặp.

Chọn D

Fqa.vn

Bài giải cùng chuyên mục

Bài 11, 12, 13, 14, 15 trang 56 SBT Sinh học 9 Giải bài 11, 12, 13, 14, 15 trang 56 SBT Sinh học. Ngô, các gen liên kết ở NST số II phân bố theo trật tự bình thường như sau:
Bài 16,17,18 ,19,20 trang 56 SBT Sinh học 9 Giải bài 16,17,18,19,20 trang 56 SBT Sinh học 9. Một cặp NST tương đồng được quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?
Bài 21, 22, 23, 24, 25 trang 57 SBT Sinh học 9 Giải bài 21, 22, 23, 24, 25 trang 57 SBT Sinh học 9. Cơ thể tứ bội được tạo thành không phải do
Bài 26,27,28,29,30 trang 58 SBT Sinh học 9 Giải bài 26,27,28,29,30 trang 58 SBT Sinh học 9. So với thể dị bội thì thể đa bội có giá trị thực tiễn hơn như
Giải bài 31, 32, 33 trang 59 SBT Sinh học 9 Giải bài 31, 32, 33 trang 59 SBT Sinh học 9. Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng
Xem thêm

Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

LIÊN KẾT

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

Copyright © 2024 fqa.vn All Rights Reserved