logo fqa gpt

banner fqa app
Tải APP FQA Hỏi & đáp bài tập
Tải ngay

Bài 5 SBT Sinh học 12 trang 8

Admin FQA

30/12/2022, 13:16

Đề bài

Một gen dài 0,51 micromet có A = 28% số nuclêôtit của gen. Gen nhân đôi 5 đợt liên tiếp tạo ra các gen con. Mỗi gen con phiên mã 3 lần tạo ra các mARN, mỗi mARN cho 5 ribôxôm trượt qua không trở lại.

a) Số lượng nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen trên là bao nhiêu?

b) Trong quá trình nhân đôi, có bao nhiêu liên kết hiđrô bị phá vỡ, bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit được hình thành?

c) Tổng số nuclêôtit môi trường cần cung cấp cho tất cả các gen con phiên mã là bao nhiêu?

d) Có bao nhiêu lượt tARN được điều đến để giải mã cho các mARN trên?

e) Số lượng axit amin mà môi trường cần cung cấp để hoàn thành quá trình dịch mã là bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Công thức tính số nu môi trường cung cấp (k số lần nhân đôi)

Nmt= N × (2k -1).

Amt= Tmt = T × (2k -1)= A × (2k -1).

Gmt= Xmt = G × (2k -1)= X × (2k -1).

Số liên kết H trong một phân tử ADN là : 2A + 3G = 2 A + 2 G + G = N + G
 

Số liến kết Hiđrô bị phá vỡ :  H (2^k - 1) 

Lời giải chi tiết

 

a) Tổng số nuclêôtit của gen là: 

0,51.104.23,4=30000,51.104.23,4=3000

Theo nguyên tắc bổ sung, ta có :

%A = %T = 28%

%G = %x = 22%

Như vậy, số lượng mỗi loại nuclêôtit của gen là;

A = T = 3000 x 28% = 840.

G = X = 3000 X 22% = 660.

Sau 5 đợt nhân đôi liên tiếp sẽ tạo nên 25 = 32 gen con, trong đó 2 mạch đơn của gen ban đầu vẫn được bảo tồn 

—> Thực chất môi trường chĩ cung cấp nguyên liệu để tạo 31 gen con. Vây số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho cả quá trình nhân đôi là :

A = T = (25 - 1) X 840 = 26040. G = X = (25 - 1) X 660 = 20460.

b) Số lượng liên kết hiđrô bị phá vỡ là :

(25 - 1) (840 X 2 + 660 X 3) = 113460.

Số lượng liên kết hoá trị được hình thành là : (25- 1) (3000-2) = 92938.

c) Số phân tử mARN được tổng hợp từ các gen con là : 32 X 3 = 96.

Tổng số nuclêôtit môi trường cần cung cấp để tạo nên các phân tử mARN này là:

              96 X 1500 = 144000.

d) Số lượng tARN cần điều đến để tổng hợp 1 phân tử prôtêin là :

              1500 : 3 - 1 = 499.

Số phân tử prôtêin được tạo ra sau dịch mã là :

              96x5 = 480.

Vậy số lượt tARN được điều đến giải mã cho các mARN để tổng hợp nên các phân từ prôtêin trên là :

              480x499= 239520.

e) Mỗi phân tử tARN vận chuyển 1 axit amin vì vậy số lượt tARN tham gia giải mã cho các mARN sẽ bằng số lượng axit amin mà môi trường cúng cấp cho quá trình giải mã và bằng 239,520 axit amin.

 

Fqa.vn

Bài giải cùng chuyên mục

Bài 1 trang 5 SBT Sinh học 12 Giải bài 1 trang 5 sách bài tập Sinh học 12. Trong một phân tử mARN ở E. coli, tỉ lệ % các loại nuclêôtit như sau
Bài 2 trang 6 SBT Sinh học 12 Giải bài 2 trang 6 SBT Sinh học 12. Vùng mã hoá của gen xác định chuỗi pôlipeptit ở E. coli dài 30 axit amin có trình tự phêninalanin và tirôzin sắp xếp luân phiên nhau. Xác định trình tự nuclêôtit đúng với trình tự axit amin này trong các trường hợp sau:
Bài 3 trang 6 SBT Sinh học 12 Giải bài 3 trang 6 SBT Sinh học 12. Đoạn mARN ở tế bào nhân sơ có trình tự nuclêồtit như sau: ...UUUAAGAAUXUUGX...
Bài 6 trang 9 SBT Sinh học 12 Giải bài 6 trang 9 SBT Sinh học 12.Nhiễm sắc thể (NST) bình thường có trình tự gen như sau:
Bài 8 trang 10 SBT Sinh học 12 Giải bài 8 trang 10 SBT Sinh học 12. Những sắp xếp gen sau đây trên 1 NST đã thấy ở ruồi giấm D.melanogaster tại các vùng địa lí khác nhau:
Xem thêm

Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

LIÊN KẾT

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

Copyright © 2024 fqa.vn All Rights Reserved