Đề bài
Một gen dài 0,51 micromet có A = 28% số nuclêôtit của gen. Gen nhân đôi 5 đợt liên tiếp tạo ra các gen con. Mỗi gen con phiên mã 3 lần tạo ra các mARN, mỗi mARN cho 5 ribôxôm trượt qua không trở lại.
a) Số lượng nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen trên là bao nhiêu?
b) Trong quá trình nhân đôi, có bao nhiêu liên kết hiđrô bị phá vỡ, bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit được hình thành?
c) Tổng số nuclêôtit môi trường cần cung cấp cho tất cả các gen con phiên mã là bao nhiêu?
d) Có bao nhiêu lượt tARN được điều đến để giải mã cho các mARN trên?
e) Số lượng axit amin mà môi trường cần cung cấp để hoàn thành quá trình dịch mã là bao nhiêu?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Công thức tính số nu môi trường cung cấp (k số lần nhân đôi)
Nmt= N × (2k -1).
Amt= Tmt = T × (2k -1)= A × (2k -1).
Gmt= Xmt = G × (2k -1)= X × (2k -1).
Số liên kết H trong một phân tử ADN là : 2A + 3G = 2 A + 2 G + G = N + G
Số liến kết Hiđrô bị phá vỡ : H (2^k - 1)
Lời giải chi tiết
a) Tổng số nuclêôtit của gen là:
0,51.104.23,4=3000
Theo nguyên tắc bổ sung, ta có :
%A = %T = 28%
%G = %x = 22%
Như vậy, số lượng mỗi loại nuclêôtit của gen là;
A = T = 3000 x 28% = 840.
G = X = 3000 X 22% = 660.
Sau 5 đợt nhân đôi liên tiếp sẽ tạo nên 25 = 32 gen con, trong đó 2 mạch đơn của gen ban đầu vẫn được bảo tồn
—> Thực chất môi trường chĩ cung cấp nguyên liệu để tạo 31 gen con. Vây số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho cả quá trình nhân đôi là :
A = T = (25 - 1) X 840 = 26040. G = X = (25 - 1) X 660 = 20460.
b) Số lượng liên kết hiđrô bị phá vỡ là :
(25 - 1) (840 X 2 + 660 X 3) = 113460.
Số lượng liên kết hoá trị được hình thành là : (25- 1) (3000-2) = 92938.
c) Số phân tử mARN được tổng hợp từ các gen con là : 32 X 3 = 96.
Tổng số nuclêôtit môi trường cần cung cấp để tạo nên các phân tử mARN này là:
96 X 1500 = 144000.
d) Số lượng tARN cần điều đến để tổng hợp 1 phân tử prôtêin là :
1500 : 3 - 1 = 499.
Số phân tử prôtêin được tạo ra sau dịch mã là :
96x5 = 480.
Vậy số lượt tARN được điều đến giải mã cho các mARN để tổng hợp nên các phân từ prôtêin trên là :
480x499= 239520.
e) Mỗi phân tử tARN vận chuyển 1 axit amin vì vậy số lượt tARN tham gia giải mã cho các mARN sẽ bằng số lượng axit amin mà môi trường cúng cấp cho quá trình giải mã và bằng 239,520 axit amin.
CHƯƠNG I. KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
PHẦN 5: DI TRUYỀN HỌC
PHẦN HAI. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
Bài 4. Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
PHẦN 6: TIẾN HÓA