Kết quả tìm kiếm cho [Biến đổi khí hậu]

Newsfeed
Hỏi đáp
Cẩm nang
Giải bài tập SGK
Ôn luyện
Thành viên
avatar
level icon
thnht123456

10 giờ trước

2 trả lời
Trả lời

Đọc văn bản sau: NGƯỜI GÁNH NƯỚC THUÊ - VÕ THỊ HẢO Chẳng ai biết lai lịch của bà, chỉ biết tên bà là Diễm. Diễm là đẹp, là diễm lệ. Ngoài vẻ đẹp, còn mang vẻ sang. Có ai gọi một củ khoai là diễm lệ đâu. Hẳn bố mẹ xưa đặt tên cho con cũng thầm ao ước sao cho con vừa đẹp lại vừa khỏi lầm than. Nhưng trông bà cả một sự nhạo báng cái mong ước đó. Dáng người bà Diễm bé loắt choắt, bộ mặt nhăn nheo, gầy sạm chỉ còn hai con mắt. Bà vừa đi vừa lắc lư cái lưng còng. Chiếc đòn gánh không bao giờ rời khỏi đôi vai còm cõi của bà. Nó bám chặt lấy bà như một thứ nghiệp chướng. Chiếc đòn gánh của bà cũng thật đặc biệt. Nó nhẵn bóng. Ngay cả những vết sẹo cũng đã nhẵn bóng và cũng khó đoán tuổi như chủ nhân của nó vậy. Nó đã tồn tại cùng bà không biết tự bao giờ. Nó được đẽo gọt từ một thân tre cong hằn dấu vết của những cơn gió táp và ra đời chỉ để đón đợi đôi vai còm cõi của bà Diễm mà thôi. Nó và chủ nhân của nó hợp thành một chỉnh thể của sự bất hạnh, hợp thành biểu tượng của một thân cây vừa mới ra đời đã bị gió mưa vùi dập. Cuối hai đầu đòn gánh là đôi thùng đầy nước lắc lư theo những bước chân không đều của bà Diễm và để lại những vệt nước rỏ ròng ròng như suối nước mắt cạnh đường đi. Những lúc đôi vai được rảnh rang, đôi môi bà lại lẩm nhẩm những câu không đầu không cuối. Bà đi và nói như người lẩn thẩn, nhưng những cử chỉ của bà vẫn chính xác một cách kỳ lạ. Đến máy nước bao giờ bà cũng đi sát mép đường bên phải và lặng lẽ đợi đến lượt mình, không xin xỏ, không tranh giành. Những nhà có máu mặt trong khu này thuê bà gánh nước. Họ chẳng ưa gì bà. Họ săm soi xem thùng nước bà gánh về có trong không. Có đáng đồng tiền của họ bỏ ra không. Có người nghi ngờ, bắt bà tháo cả bể nước đầy ra gánh lại, lấy cớ là bà đã lấy nước bẩn vào bể của họ. Cũng có những người trả tiền sòng phẳng, hậu hĩ là khác nhưng họ đưa tiền cho bà rồi vội quay đi như chỉ sợ dềnh dàng bà nhỡ mồm bắt chuyện thì mất cả thì giờ và mất cả thể diện nữa. Con người ta thường hay chối bỏ quá khứ, nếu quá khứ đó là không vẻ vang. Người đời nay coi nó là bệnh “sĩ”. Nếu như những năm sáu mươi của thế kỷ này người ta cố chứng minh rằng gốc gác của mình là bần cố nông thì trong những năm tám mươi người ta lại cố khoe rằng nhà mình giàu có ra sao, bịa cả những chuyện đài các rởm không biết ngượng mồm. Thôi thì cũng chẳng trách họ, âu cũng là do cách nhìn người của thời đại mà ra. Những bộ mặt đần độn trát bự son phấn vênh váo, đầy kiêu hãnh giả tạo. Và trong cơn mơ đài các sang giàu của họ, bà Diễm chỉ là một kẻ làm thuê, một người gánh nước cho nhà họ. Một thời, chúng ta đã ghê tởm những từ “con ở”, “đầy tớ”, “gái điếm”… Nhưng giờ đây, những từ đó đã và đang lặng lẽ trở về nhắc nhở người ta rằng, chúng có mặt trên đời này. Vậy là bà Diễm hệt như con gà trụi lông giữa đàn công sặc sỡ. Nhưng bà gắn bó với họ, đúng hơn là với bể nước nhà họ, vì chỉ có họ mới đủ sức thuê bà gánh nước. Còn đa số “người nhà nước” trong khu này chẳng ai đủ tiền để mà thuê, dù muốn giúp bà. Cơm ăn chẳng đủ, lấy đâu ra tiền mà thuê gánh nước. Đành phải xếp hàng dài dằng dặc, hoặc thức đến hai ba giờ sáng để lấy mấy thùng nước. Với đôi thùng gánh nước, cứ thế, bà Diễm đi trong đời như kẻ mộng du và rồi có lẽ với cung cách mộng du ấy bà sẽ lặng lẽ đi xuống mồ, như một hạt bụi tan biến vào không gian chẳng để lại một mảy may dấu vết. (Trích Người gánh nước thuê, Võ Thị Hảo, 20 truyện ngắn chọn lọc, NXB Lao động, 2009, tr 291 – 293) Trả lời các câu hỏi: Câu 1: Xác định ngôi kể và điểm nhìn của văn bản? Câu 2: Dựa vào văn bản, ngoại hình của bà Diễm được miêu tả như thế nào? Câu 3: Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu văn: “Cuối hai đầu đòn gánh là đôi thùng đầy nước lắc lư theo những bước chân không đều của bà Diễm và để lại những vệt nước rỏ ròng ròng như suối nước mắt cạnh đường đi.” Câu 4: Nhận xét tình cảm, thái độ của nhà văn được thể hiện qua đoạn trích. Câu 5. Từ truyện ngắn trên, em rút ra bài học gì cho bản thân. Câu 6. Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích nghệ thuật xây dựng nhân vật bà Diễm qua đoạn trích trong phần Đọc hiểu. Câu 7: Khi con người ở trong sa mạc, sẽ hiểu được nước và thực phẩm quý giá hơn vàng, bạc và kim cương rất nhiều. Khi gặp động đất và sóng thần, người ta sẽ hiểu, cho dù có bao nhiêu biệt thự hào hoa, khách sạn sang trọng, thì trong bàn tay vĩ đại của tự nhiên cũng chỉ là một đống bùn đất... (Mạc Ngôn, Theo Sound Of Hope, Minh Tâm biên dịch) Từ vai trò và hiểm họa của thiên nhiên mà nhà văn Mạc Ngôn đề cập đến trong đoạn văn trên, em hãy viết bài văn nghị luận bàn về giải pháp hạn chế biến đổi khí hậu ở Việt Nam hiện nay.

1 trả lời
Trả lời

1)ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 6 Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án; Mỗi phương án đúng dược 0,25 điểm. Câu 1. Đi từ vùng vĩ độ thấp lên vĩ độ cao, nhiệt độ không khí có xu hướng A. giảm dần. B. tăng dần. C. không thay đổi. D. tăng, giảm không ổn định. Câu 2. Thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất của thủy quyển là A. nước ngầm. B. băng hà. C. nước ở các đại dương. D. nước ở sông, hồ. Câu 3. Ý nào sau đây không phải biểu hiện của biến đổi khí hậu? A. Khí áp tăng. B. Mực nước biển dâng. C. Nhiệt độ trung bình của Trái Đất tăng. D. Gia tăng các hiện tượng khí tượng thủy văn cực đoan. Câu 4. Vòng tuần hoàn lớn của nước gồm các quá trình nào sau đây? A. Bốc hơi, ngưng tụ và mưa. B. Bốc hơi, ngưng tụ, mưa, dòng chảy mặt. C. Bốc hơi, ngưng tụ, mưa, dòng chảy ngầm. D. Bốc hơi, ngưng tụ, mưa, dòng chảy mặt, dòng chảy ngầm. Câu 5. Nơi nhiều nước nhất trên Trái Đất là A. biển và đại dương. B. ao hồ và sông suối. C. ao hồ và băng hà. D. thung lũng sông, suối. Câu 6. Nước bốc hơi rồi tạo thành mây, gây mưa rơi xuống đất, cuối cùng lại trở về đâu? A. trong đất, đá. B. biển, đại dương. C. sông, suối. D. băng, tuyết. Câu 7. Đại dương nào sau đây có diện tích rộng lớn nhất A. Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương. C. Ấn Độ Dương. D. Bắc Băng Dương. Câu 8. Độ muối của nước biển vùng ôn đới thấp hơn vùng nhiệt đới do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Nước băng tan và bốc hơi ít. B. Nhiệt độ cao. C. Nhiệt độ cao, bốc hơi nhiều. D. Lượng mưa lớn. Câu 8.1 Chi lưu là gì? A. các con sông đổ nước vào một con sông chính. B. lượng nước chảy ra mặt cắt ngang lòng sông. C. các sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính. D. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông. Câu 8.2 phụ lưu là gì? A. các con sông đổ nước vào một con sông chính. B. lượng nước chảy ra mặt cắt ngang lòng sông. C. các sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính. D. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông. Câu 9. Nhận xét nào sau đây là đúng về sự thay đổi nhiệt độ giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới? A. Nhiệt độ vùng biển nhiệt đới thấp hơn vùng biển ôn đới. B. Nhiệt độ vùng biển nhiệt đới cao hơn vùng biển ôn đới. C. Nhiệt độ vùng biển nhiệt đới dao động từ 16 – 18OC. D. Nhiệt độ vùng biển ôn đới dao động từ 24 – 27OC. Câu 10. Vai trò của băng hà đối với tự nhiên và đời sống con người A. điều hoà nhiệt độ Trái Đất. B. phát triển thuỷ điện. C. giao thông đường thuỷ. D. nuôi trồng thuỷ hải sản. Câu 2. Các hiện tượng khí tượng như: mây, mưa, sấm, chớp,.... hầu hết xảy ra ở tầng nào trong khí quyển? A. Tầng đối lưu. B. Tầng giữa. C. Tầng cao của khí quyển. D. Tầng bình lưu. Câu 3. Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của thời tiết A. Mây, mưa. B. Sấm, chớp. C. Gió, bão. D. Ngày, đêm. Câu 4. Khối khí nóng hình thành ở đâu? A. Vùng vĩ độ thấp. B. Biển và đại dương. C. Đất liền. D. Vùng vĩ độ cao. Câu 5. Bộ phận nào sau đây của hệ thống sông có vai trò thoát nước cho sông chính? A. Phụ lưu. B. Cửa sông. C. Chi lưu. D. Lưu vực sông. Câu 6. Sử dụng tổng hợp nước hồ thủy điện Hòa Bình không mang lại hiệu quả kinh tế nào sau đây? A. Cung cấp điện. B. Phát triển du lịch ven hồ. C. Cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp. D. Phòng chống lũ lụt cho vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Miền Trung Câu 7. Hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngày được gọi là A. sóng biển. B. thủy triều. C. dòng biển. D. sóng thần. Câu 8. Nhận xét nào sau đây là đúng về đặc điểm khí hậu đới ôn hoà? A. Quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 20OC. B. Quanh năm lạnh, nhiệt độ trung bình năm dưới 10OC. C. Khí hậu ôn hoà, nhiệt độ trung bình năm dưới 20OC. D. Khí hậu thay đổi theo mùa: mùa đông lạnh, mùa hè nóng. Câu 9. Các thành phần chính của đất là A. không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ. B. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật. C. hạt khoáng, nước, không khí, chất hữu cơ. D. nước, không khí, chất hữu cơ, độ phì. Câu 10. Nhóm đất điển hình ở vùng nhiệt đới là A. đất đen thảo nguyên. B. đất đỏ vàng. C. đất pốt dôn. D. đất phù sa. Câu 1. Chi lưu là Câu 9. Nhận xét nào sau đây là đúng về sự thay đổi nhiệt độ giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới? A. Nhiệt độ vùng biển nhiệt đới thấp hơn vùng biển ôn đới. B. Nhiệt độ vùng biển nhiệt đới cao hơn vùng biển ôn đới. C. Nhiệt độ vùng biển nhiệt đới dao động từ 16 – 18OC. D. Nhiệt độ vùng biển ôn đới dao động từ 24 – 27OC. Câu 10. Vai trò của băng hà đối với tự nhiên và đời sống con người A. điều hoà nhiệt độ Trái Đất. B. phát triển thuỷ điện. C. giao thông đường thuỷ. D. nuôi trồng thuỷ hải sản. 2) Câu trắc nghiệm đúng sai (1,0 điểm). Thí sinh trả lời trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Cho biểu đồ sau: BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA TẠI TRẠM A a) Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10. b) Nhiệt độ trung bình năm cao (23,80C). c) Biên độ nhiệt độ năm thấp (12,80C). d) Trạm A nằm ở đới nóng. Câu 2. Trong mỗi ý a,b,c,d trong câu sau, chọn Đúng hoặc Sai “Một dòng sông lớn thường gồm ba bộ phận chính: thượng lưu, trung lưu và hạ lưu. Mùa lũ của sông phụ thuộc vào các nguồn cung cấp nước như nước mưa, nước băng tan và nước ngầm. Sông có lũ vào mùa mưa khi lượng mưa lớn, còn các sông ở vùng lạnh có lũ vào mùa xuân – hè do băng tuyết tan”. a) Một dòng sông lớn thường gồm ba bộ phận chính: thượng lưu, trung lưu và hạ lưu. b) Trung lưu của sông là khu vực có dòng chảy uốn khúc, tốc độ nước chảy nhanh hơn so với thượng lưu. c) Sông chỉ có giá trị về mặt giao thông vận tải. d) Việc sử dụng tổng hợp nước sông sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần bảo vệ tài nguyên nước. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 3. Cho bảng nhiệt độ trung bình các tháng trong năm tại trạm khí tượng AGiúp mình với!

1 trả lời
Trả lời

ÔN TẬP CÔNG NGHỆ 9 I. Trắc nghiệm: Câu1. Nghề nghiệp là gì? A. Là các công việc không được xã hội công nhận, được xã hội công nhận và gắn bó lâu dài với mỗi người. B. Là tập hợp các công việc trong một lĩnh vực hoạt động lao động, được xã hội công nhận và gắn bó lâu dài với mỗi người. C. Là các hoạt động không cần đào tạo, không được xã hội công nhận và gắn bó một thời gian với mỗi người. D. Tập hợp các công việc không mang lại lợi ích cho cộng đồng, chỉ phục vụ bản thân. Câu 2. Hàng hóa được trao đổi trong thị trường lao động là: A. Hàng hóa tiêu dùng. B. Hàng hóa dịch vụ. C. Hàng hóa sức lao động. D. Hàng hóa sản xuất. Câu 3. Vai trò của nghề nghiệp đối với xã hội là: A. Không có vai trò đặc biệt. B. Chỉ đảm bảo sản xuất hàng hóa. C. Góp phần phát triển văn hóa. D. Cải thiện cuộc sống xã hội nào. Câu 4. Người nào thuộc nguồn cung sức lao động trong thị trường lao động? A. Người lao động. B. Người sử dụng lao động. C. Doanh nghiệp. D. Tổ chức. Câu 5. Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng tới thị trường lao động? A. Sự tiến bộ của khoa học, kĩ thuật và công nghệ. B. Chuyển dịch cơ cấu. C. Sự biến đổi khí hậu. D. Nhu cầu lao động. Câu 6. Theo em, yêu cầu trình độ chuyên môn của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ như thế nào? A. Hiểu biết về các môn xã hội, giao tiếp, ngôn ngữ. B. Có khả năng sử dụng các thiết bị công nghệ. C. Hiểu biết về các nguyên lí cơ bản của ngành kĩ thuật, công nghệ. D. Khả năng tự học, tự nghiên cứu. Câu 7. Việc chọn đúng nghề nghiệp không mang lại ý nghĩa nào sau đây cho xã hội? A. Xây dựng kế hoạch gia đình trong tương lai. B. Tránh được các tệ nạn xã hội. C. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp. D. Tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của đất nước. Câu 8. Khi nào thì người học có thể chuyển đổi từ giáo dục thường xuyên sang các phương thức khác? A. Khi có nhu cầu và đáp ứng được các yêu cầu theo quy định. B. Chỉ khi tốt nghiệp đại học. C. Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông. D. Khi đủ 18 tuổi. Câu 9. Thị trường lao động có sự chuyển dịch cơ cấu như thế nào cùng với sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, công nghệ? A. Tăng tỉ lệ người lao động trong lĩnh vực công nghiệp. B. Giảm tỉ lệ người lao động trong lĩnh vực công nghiệp. C. Tăng tỉ lệ người lao động trong lĩnh vực nông nghiệp. D. Cân bằng tỉ lệ người lao động trong lĩnh vực nông nghiệp và các lĩnh vực khác. Câu 10. Phân luồng sau tốt nghiệp trung học cơ sở có tác dụng gì với học sinh? A. Giúp học sinh có thể nhận thức được bản thân, biết cách sắp xếp thời gian học tập phù hợp. B. Giúp học sinh có thể nhận thức được bản thân, phát triển kĩ năng làm việc nhóm. C. Giúp học sinh có thể nhận thức được bản thân, lựa chọn hướng đi tiếp theo cho sự nghiệp của mình. D. Giúp học sinh có thể nhận thức được bản thân, lựa chọn được môn học ở trung học phổ thông theo định hướng nghề nghiệp. Câu 11. Chọn phát biểu sai về đặc điểm của nghề nghiệp. A. Gắn bó lâu dài với mỗi người. B. Có sự biến đổi về số lượng nghề. C. Không có sự biến đổi về tính chất công việc. D. Phục vụ cho đời sống cá nhân, gia đình và xã hội. Câu 12. Xu hướng của thị trường lao động ở Việt Nam hiện nay là gì? A. Xu hướng cung và cầu cân bằng. B. Xu hướng không rõ ràng. C. Xu hướng cầu lớn hơn cung. D. Xu hướng cung lớn hơn cầu. Câu 13. Thời điểm nào dưới đây trong giáo dục phổ thông có sự phân luồng? A. Sau khi học xong tiểu học. B. Sau tốt nghiệp trung học phổ thông. C. Khi mới bước vào trung học cơ sở. D. Năm thứ hai học trung học phổ thông. Câu 14. Người lao động trong ngành kỹ thuật, công nghệ cần đạt yêu cầu về phẩm chất nào dưới đây? A. Chấp hành nghiêm kỉ luật lao động, trung thực. B. Làm việc thiếu trách nhiệm. C. Không tuân thủ đúng quy định. D. Làm việc mất an toàn lao động. Câu 15. Bạn em muốn theo học nghề sửa chữa, lắp ráp máy tính sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở. Em hãy lựa chọn phương án được cho là khả thi đối với mong muốn của bạn đó. A. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính trong các trường trung học phổ thông. B. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp. C. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các trường cao đẳng có đào tạo ngành nghề này sau khi hoàn thành chương trình giáo dục trung học phổ thông. D. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng. Câu 16. Vì sao các nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ yêu cầu người lao động cần chịu được áp lực lớn? A. Vì công việc có nhiều thiết bị nặng, môi trường làm việc bí bách. B. Vì công việc phải tiếp xúc với nhiều người giỏi. C. Vì ngành nghề nào cũng yêu cầu như thế. D. Vì công việc phải tiếp xúc với nhiều nguy cơ tiềm ẩn tai nạn cao, môi trường biến đổi, thử thách. Câu 17. Hệ thống giáo dục quốc dân có thể ảnh hưởng đến sự đa dạng văn hóa như thế nào? A. Góp phần tăng cường sự đa dạng văn hóa. B. Làm giảm sự đa dạng văn hóa. C. Không ảnh hướng tới sự đa dạng văn hóa. D. Bị phá nhiễu bởi các nền giáo dục khác, phai mờ bản sắc văn hóa dân tộc. Câu 18. Tuấn mới tốt nghiệp trung học cơ sở nhưng có đam mê ngành quản trị dữ liệu và mạng máy tính. Tuy nhiên, gia đình Tuấn không có đủ điều kiện cho Tuấn đi học tiếp. Nếu em là người thân của Tuấn, em sẽ khuyên Tuấn đi theo hướng nào? A. Khuyên Tuấn nên đi làm những công việc tay chân để có thể kiếm thêm thu nhập đi học. B. Khuyên Tuấn nên đi học trường trung cấp kĩ thuật công nghệ để theo đuổi đam mê. C. Khuyên Tuấn nên bỏ học, đi làm kiếm tiền cho gia đình. D. Khuyên Tuấn có thể làm gì mình thích, tùy vào năng lực. Câu 19. Tại sao xu hướng tuyển dụng người lao động đã qua đào tạo có kinh nghiệm luôn chiếm tỉ lệ cao? A. Để tăng chi phí nguyên vật liệu. B. Để tăng hiệu quả lao động, giảm chi phí đào tạo. C. Để tăng chi phí đầu tư trang thiết bị, máy móc. D. Để giảm năng suất, sản lượng. Câu 20 Thị trường lao động có vai trò như thế nào trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Thị trường lao động không ảnh hưởng đến định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực này. B. Giúp người học định hướng lựa chọn ngành nghề, trình độ đào tạo phù hợp với năng lực. C. Thị trường lao động chỉ ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động, không định hướng nghề nghiệp. D. Giúp người lao động không có cơ hội được tuyển dụng vào vị trí việc làm phù hợp năng lực. Câu 21. Phát biểu nào dưới đây đúng về cung lao động và cầu lao động? A. Cung lao động và cầu lao động chỉ khác nhau về số lượng. B. Cung lao động là nhu cầu về sức lao động, cầu lao động là số lượng lao động. C. Cầu lao động là số lượng lao động đang và sẵn sàng tham gia vào thị trường lao động. D. Cung lao động là số lượng lao động đang và sẵn sàng tham gia vào thị trường lao động. Câu 22. Chương trình đào tạo của ngành nghề nào dưới đây tập trung nghiên cứu, thiết kế, điều kiện các hệ thống và dây chuyền sản xuất một cách tự động? A. Kỹ sư xây dựng và quản lý dự án. B. Kỹ sư cơ khí ô tô. C. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. D. Kỹ sư điện tử và viễn thông. II. Tự luận Câu 1. Em hãy cho biết các cơ hội lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. Câu 2. Nếu chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ, học sinh THPT nên chọn những môn học lựa chọn nào? Câu 3. Em hãy nói về một ngành nghề kĩ thuật mà em thích và những đánh giá khả năng thích ứng của bản thân. Câu 4. Hãy tìm kiếm thông tin thị trường lao động về một nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ và trình bày kết quả Câu 5. Đánh giá kết quả tìm kiếm theo các tiêu chí: thực hiện đúng quy trình, nguồn thông tin đảm bảo độ tin cậy, sử dụng công cụ tìm kiếm phù hợp, tìm kiếm đủ thông tin theo yêu cầu.

1 trả lời
Trả lời
1 trả lời
Trả lời

Đọc văn bản sau và trà lời các câu hỏi THÂY Cơn gió vô tình thổi mạnh sáng nay Con bổng thấy tóc thấy bạc trắng Cứ tự nhủ rằng đó là bụi phấn Mà sao lòng xao xuyến mãi không nguôi Bao năm rồi? Đã bao năm rồi hở? Thầy ơi ... Lớp học trò ra đi, còn thầy ở lại Mái chèo đỏ là những viên phần trăng Và thầy là người đưa đò cần mẫn Cho chúng con định hướng tương lai Thời gian ơi xin đừng lại đừng trôi Cho chúng con khoanh tay củi đầu lần nữa Gọi tiếng thấy với tất cả tin yêu. <Ngân Hoàng Câu 1 (0,5đ): Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Câu 2 (0,58): Nêu phương thức biểu đạt của bài thơ là gì? Câu 3 (1,00): Xác định kiểu câu của câu thơ "Thời gian ơi xin dừng lại đừng trôi" và cho biết dấu hiệu nhận biết kiểu câu mà em vừa xác định. Câu 4 (10): Xác định phép tu từ và nêu tác dụng của phép tu từ trong 2 câu thơ sau: Mái chèo đó là những viên phần trăng Và thầy là người đưa đò cần mẫn Câu 5 (10): Nêu ý nghĩa của bài thơ? II Tập làm văn (6 điểm) Câu 1(2đ): Viết một đoạn văn ngắn ( 4-8 câu) để bày tỏ lòng biết ơn của em đổi với người em quý trọng (thầy cô, cha, mẹ, ông bà...). Câu 2(4đ) Viết bài văn nghị luận xã hội về một vấn đề cần giải quyết: "Là một học sinh, em hãy đề xuất những giải pháp phù hợp để bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu?"

Trả lời
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
Ảnh ads
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi