Kết quả tìm kiếm cho [Chính sách đối ngoại]

Newsfeed
Hỏi đáp
Cẩm nang
Giải bài tập SGK
Ôn luyện
Thành viên
Trả lời

Câu 1: Một trong những điểm khác biệt của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ( 1418-1427) so với cuộc kháng chiến chống quân Tống ( 1075-1077) là ​A. diễn ra khi đất nước mất độc lập ​B. phong trào diễn ra qua hai giai đoạn ​C. có sự tham gia của nhiều tướng giỏi ​D. có sự tham gia đông đảo của quần chúng nhân dân Câu 2: Đại hội nào sau đây của Đảng cộng sản Việt Nam đã mở đầu cho công cuộc Đổi mới đất nước? ​A. Đại hội V (1982)​B. Đại hội VI (1986) ​C. Đại hội VIII (1996)​D. Đại hội VII (1991) Câu 3: Luận điểm nào không đúng khi khẳng định Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam năm 1954 có tính dân tộc điển hình? ​A. Xoá bỏ được chế độ quân chủ lâu đời ở Việt Nam. ​B. Thành lập được nhà nước chung toàn dân tộc ​C. Lực lượng cách mạng là toàn thể dân tộc. ​D. Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng. Câu 4: Chiến thắng Điện Biên Phủ ( 1954) và chiến thắng của trận “ Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở Việt Nam đều phản ánh: ​A. Giá trị của trận quyết chiến chiến lược đánh dấu cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi. ​B. là những chiến thắng có ý nghĩa làm xoay chuyển cục diện chiến tranh. ​C. Sức mạnh của quân ta khi tấn công vào tổ chức phòng ngự mạnh của đối phương. ​D. Ý nghĩa của trận phản công lớn nhất trong cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc. Câu 5: Ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN được khởi nguồn từ: ​A. Tuyên bố Bali II (2003) được kí kết. ​B. Hiến chương ASEAN (2007) được kí kết. ​C. Tầm nhìn ASEAN 2020( 1997) được thông qua. ​D. ASEAN được thành lập (1967) Câu 6: Điểm khác biệt trong cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam giai đoạn 1969-1973 so với trước đó là ​A. Kết hợp lực lượng và lực lượng vũ trang ​B. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang ​C. Đấu tranh trên cả ba địa bàn rừng núi, nông thông đồng bằng và đô thị ​D. Vừa đấu tranh quân sự, vùa đấu tranh trên bàn đàm phán. Câu 7: Sự ra đời Liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa xô viết năm 1922 có ý nghĩa quốc tế là ​A. Tăng cường sức mạnh của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu ​B. Mở ra con đường giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc trên đất nước xô viết ​C. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa ​D. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước xô viết Câu 8: Sự kiện nào sau đây là điều điện quyết định đưa đến sự bùng nổ và thắng lợi của phong trào “ Đồng Khởi” (1959-1960) ở miền nam Việt Nam? ​A. Đại hội lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam ​B. Đại hội lần thứ II của Đảng Lao động Việt Nam ​C. Nghị quyết 21 của Đảng Lao động Việt Nam ​D. Nghị quyết 15 của Đảng Lao động Việt Nam Câu 9: Nội dung nào sau đây của đường lối kháng chiến chống Pháp do Đảng và Chính phủ Việt Nam đề ra (1946-1947) chính thức phát huy hiệu quả từ năm 1950 ​A. Toàn dân và trường kì kháng chiến​B. Toàn diện và tự lực cánh sinh ​C. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh​D. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế Câu 10: Khi thực hiện đường lối Đổi mới đất nước từ tháng 12-1986, Đảng cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại ​A. Hoà bình, hữu nghị, trung lập. ​B. Hoà bình, hữu nghị, hợp tác. ​C. Hữu nghị, coi trọng hợp tác kinh tế. ​D. Hoà bình, mở rộng hợp tác về văn hoá- xã hội. Câu 11: Sau chiến thắng Biên giới thu đông (1950) Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở địa bàn nào sau đây? ​A. Bắc Bộ​B. Nam Bộ​C. Tây Nguyên​D. Trung Bộ Câu 12: Trong giai đoạn (1975-1985), Việt Nam không thực hiện hoạt động đối ngoại nào sau đây ? ​A. Phát triển quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Liên xô. ​B. Tham gia tích cực vào Phong trào Không liên kết ​C. Hợp tác toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa ​D. Cải thiện quan hệ với các nước Đông Nam Á Câu 13: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về chiến dịch Việt Bắc (1947) của quân dân Việt Nam ? ​A. Có sự phối hợp chiến đấu hiệu quả của lực lượng vũ trang ba thứ quân. ​B. Đây là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam. ​C. Thế bao vây của Pháp đối với căn cứ địa Việt Bắc bị phá vỡ. ​D. Đánh bại bước đầu kế hoạch “ đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp. Câu 14: Nội dung nào sau phản ánh đúng quan điểm của Nguyễn Ái Quốc về cuộc cách mạng giải phóng dân tộc? ​A. Cách mạng giải phóng dân tộc là một bộ phận phụ thuộc vào cách mạng thế giới. ​B. Cách mạng giải phóng dân tộc chỉ thành công khi cách mạng chính quốc thắng lợi. ​C. Cách mạng giải phóng dân tộc có thể thành công trước cách mạng chính quốc . ​D. Cách mạng giải phóng dân tộc tồn tại độc lập với cách mạng chính quốc. Câu 15: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không nằm trong phong trào đấu tranh ở thời kì 1000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc? ​A. Khởi nghĩa Lam Sơn​B. Khởi nghĩa Lý Bí ​C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng​D. Khởi nghĩa Phùng Hưng Câu 16: Bộ chính trị quyết định bổ sung, hoàn chỉnh chiến lược giải phóng miền nam trong 2 năm 1975 và 1976 sau chiến thắng ​A. Tây Nguyên​B. Huế- Đà Nẵng ​C. Đường 9- Nam Lào​D. Đường 14- Phước Long Câu 17: Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi đã ​A. Mở ra kỉ nguyên mới: độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. ​B. Chấm dứt tình trạng chia cắt đất nước. ​C. Kết thúc thắng lợi cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. ​D. Làm cho nền quân chủ lập hiến không còn tồn tại. Câu 18: Từ sau chiến dịch Biên giới (1950) Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra và thực hiện nhiều chủ trương cốt là để ​A. Làm thất bại các kế hoạch quân sự của Pháp có Mỹ giúp sức ​B. Phá tan âm mưu định đánh úp cơ quan đầu não kháng chiến ​C. Tạo điều kiện cho cả nước chuẩn bị kháng chiến lâu dài ​D. Làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp Câu 19: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay cho thấy thực tiễn là ​A. Đổi mới về chính trị phải đặt làm trọng tâm. ​B. Đởi mới quan trọng nhất phải hướng đến lợi ích của nhân dân. ​C. Đởi mới, cải cách của các quốc gia đều phải do Đảng cộng sản lãnh đạo. ​D. Đổi mới trong mọi hoàn cảnh phải xuất phát từ yêu cầu của thời đại. Câu 20: ASEAN được thành lập trong bối cảnh nào? ​A. Các nước lớn có sự tranh giành ảnh hưởng đới với khu vực Đông Nam Á. ​B. Xu thế toàn cầu hoá xuất hiện và ngày càng phổ biến. ​C. Xu thế đa cực, nhiều trung tâm trên thế giới đã xuất hiện. ​D. Chiến tranh thế giới thứ hai đang bước vào giai đoạn kết thức. Câu 21: Địa bàn nào diễn ra cuộc xung đột quân sự đầu tiên giữa Việt Nam với Pháp sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. Nam Bộ​B. Bắc Bộ​C. Hà Nội​D. Thanh Hoá Câu 22: Người đi tiên phong trong các hoạt động đối ngoại của các nhà yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là ​A. Huỳnh Thúc Kháng​B. Hoàng Hoa Thám ​C. Phan Bội Châu​D. Trần Quý Cáp Câu 23: Nguyên tắc nào sau đây của Liên Hợp Quốc thể hiện sự tiến bộ về vấn đề tôn trọng bình đẳng, chủ quyền của các quốc gia khác ​A. Tôn trọng nghĩa vụ quốc tế và luật pháp quốc tế ​B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác ​C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các quốc gia ​D. Bình đẳng chủ quyền của tất cả các quốc gia thành viên Câu 24: Thời cơ trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 có điểm gì khác biệt so với thời cơ trong cách mạng tháng Tám năm 1945? ​A. Xuất hiện khi những kẻ thù trực tiếp của dân tộc đã trở nên suy yếu. ​B. Đảng nhận thức được vấn đề thời cơ, tận dụng thời cơ với quyết tâm cao. ​C. Xuất hiện, tồn tại trong thời gian dài sau chiến thắng từng bước của ta. ​D. Nhân tố chủ quan giữ vai trò quyết định nhất trong cách mạng. PHẦN II (4,0 điểm). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây: “ Hội nghị Trung ương lần thứ 15 đề ra nhiệm vụ cách mạng Việt Nam ở miền Nam […] là giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc và phong kiến, thực hiện độc lập dân tộc và người cày có ruộng, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, xây dựng một nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh…” ​ ( Đảng cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng Toàn tập, Tập 20 (1959), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2002, Tr.8) a, Đoạn tự liệu trên đề cập đến nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam là giải phóng miền nam thoát khỏi ách thống trị của đế quốc Mĩ và lật đổ chế độ phong kiến tay sai. b, Nghị quyết 15 (1959) do Đảng cộng sản Đông Dương đề ra, xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. c, Nghị quyết 15 (1959) là nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ phong trào Đồng khởi. d, Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, cách mạng miền Nam Việt Nam góp phần thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ chiến lược của cách mạng hai miền Nam- Bắc Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây: “ Tuyên bố ASEAN nêu rõ mục đích thành lập của ASEAN : 1. Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hoá trong khu vực thông qua các nổ lực chung trên tinh thần bình đẳng và hợp tác nhằm tăng cường cơ sở cho một Cộng đồng các quốc gia Đông Nam Á hoà bình và thịnh vượng. 2. Thúc đẩy hoà bình và ổn định khu vực bằng việc tôn trọng công lí và nguyên tắc luật pháp trong quan hệ giữa các quốc gia trong vùng và tuân thủ các nguyên tắc của Hiến chương Liên hợp quốc. 3. Thúc đẩy sự cộng tác tích cực và sự cộng tác tích cực và giúp đỡ lẫn nhau trong các vấn đề cùng quan tâm trong các lĩnh vực : kinh tế, xã hội, văn hoá, khoa học- kĩ thuật và hành chính…” ( Tuyên bố ASEAN, Hiệp hội các nước Đông Nam Á ( ASEAN), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1998, tr15,16) a, Tuyên bố ASEAN được chính thức thông qua tại Băng Cốc ( Thái Lan) trong hội nghị thành lập ASEAN. b, Tuyên bố ASEAN trở thành khuôn khổ cho những thoả thuận của việc thành lập và xây dựng Cộng đồng ASEAN với ba trụ cột chính. c, Tổ chức ASEAN chưa hướng tới việc liên kết về chính trị, an ninh do nhiều lí do khác nhau. d, ASEAN ra đời nhằm hướng đến xây dựng một Cộng đồng các quốc gia Đông Nam Á phát triển toàn diện, hoà bình và thịnh vượng. Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Việt Nam là một câu chuyện phát triển thành công. Những cải cách kinh tế từ năm 1986 kết hợp với những xu hướng toàn cầu thuận lợi đã nhanh chóng giúp Việt Nam phát triển từ một trong những quốc gia nghèo nhất trên thế giới trở thành quốc gia có thu nhập trung bình thấp chỉ trong vòng một thế hệ”. (Ngân hàng Thế giới, Tổng quan về Việt Nam) a, Việt Nam bắt đầu tiến hành công cuộc Đổi mới đất nước từ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1986. b,Công cuộc Đổi mới đất nước của Việt Nam diễn ra trong bối cảnh tình hình thế giới có nhiều thuận lợi để đẩy nhanh sự phát triển kinh tế. c, Đường lối Đổi mới ở Việt Nam tuy có sự điều chỉnh nhiệm vụ, mục tiêu chiến lược qua mỗi giai đoạn khác nhau nhưng đều nhằm xây dựng thành công một chế độ xã hội tiến bộ. d, Trọng tâm trong gia đoạn đầu của Đổi mới ở Việt Nam là đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, với thực hiện “ Ba chương trình kinh tế” và “phá vây” Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây: “ Cách mạng tháng Tám ….kết hợp tài tình đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự. Một cuộc nổi dậy ở nông thôn và thành thị khắp Bắc, Trung, Nam mà đòn quyết định là các cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài gòn và ở các thành phố quan trọng khác. Hành động mau lẹ của Đảng ta chuyển nhanh từ chiến tranh du kích cục bộ ở nông thôn sang phát động tuyệt đại đa số quần chúng nhất tề đứng lên cùng với lực lượng võ trang mới tổ chức và ít ỏi ban đầu, tiến hành tổng hởi nghĩa ở thành thị là chủ trương vô cùng sáng suốt của Trung ương Đảng lúc bấy giờ trong việc nắm thời cơ” ​( Lê Duẩn, Tuyển tập, Tập 2, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2008, tr.786) a, Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có sự phối hợp sáng tạo giữa đấu tranh chính trị, đấu tranh vũ trang và đấu tranh ngoại giao. b, Trong cách mạng tháng Tám, khởi nghĩa nổ ra đồng loạt ở các địa phương, thắng lợi ở mỗi địa phương có vai trò, vị trí như nhau. c, Cách mạng tháng Tám mang tính dân tộc điển hình vì lực lượng tham gia là toàn dân tộc, giải quyết được một số quyền lợi cho nông dân, xoá bỏ một số thứ thuế vô lý. d, Nét đặc sắc về nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa của Đảng là tận dụng thời cơ để đẩy lùi nguy cơ, kết hợp sức mạnh các lực lượng dân tộc và giành chính quyền trên cả hai địa bàn chiến lược.

Trả lời

Câu 1: Một trong những điểm khác biệt của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ( 1418-1427) so với cuộc kháng chiến chống quân Tống ( 1075-1077) là ​A. diễn ra khi đất nước mất độc lập ​B. phong trào diễn ra qua hai giai đoạn ​C. có sự tham gia của nhiều tướng giỏi ​D. có sự tham gia đông đảo của quần chúng nhân dân Câu 2: Đại hội nào sau đây của Đảng cộng sản Việt Nam đã mở đầu cho công cuộc Đổi mới đất nước? ​A. Đại hội V (1982)​B. Đại hội VI (1986) ​C. Đại hội VIII (1996)​D. Đại hội VII (1991) Câu 3: Luận điểm nào không đúng khi khẳng định Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam năm 1954 có tính dân tộc điển hình? ​A. Xoá bỏ được chế độ quân chủ lâu đời ở Việt Nam. ​B. Thành lập được nhà nước chung toàn dân tộc ​C. Lực lượng cách mạng là toàn thể dân tộc. ​D. Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng. Câu 4: Chiến thắng Điện Biên Phủ ( 1954) và chiến thắng của trận “ Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở Việt Nam đều phản ánh: ​A. Giá trị của trận quyết chiến chiến lược đánh dấu cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi. ​B. là những chiến thắng có ý nghĩa làm xoay chuyển cục diện chiến tranh. ​C. Sức mạnh của quân ta khi tấn công vào tổ chức phòng ngự mạnh của đối phương. ​D. Ý nghĩa của trận phản công lớn nhất trong cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc. Câu 5: Ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN được khởi nguồn từ: ​A. Tuyên bố Bali II (2003) được kí kết. ​B. Hiến chương ASEAN (2007) được kí kết. ​C. Tầm nhìn ASEAN 2020( 1997) được thông qua. ​D. ASEAN được thành lập (1967) Câu 6: Điểm khác biệt trong cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam giai đoạn 1969-1973 so với trước đó là ​A. Kết hợp lực lượng và lực lượng vũ trang ​B. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang ​C. Đấu tranh trên cả ba địa bàn rừng núi, nông thông đồng bằng và đô thị ​D. Vừa đấu tranh quân sự, vùa đấu tranh trên bàn đàm phán. Câu 7: Sự ra đời Liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa xô viết năm 1922 có ý nghĩa quốc tế là ​A. Tăng cường sức mạnh của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu ​B. Mở ra con đường giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc trên đất nước xô viết ​C. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa ​D. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước xô viết Câu 8: Sự kiện nào sau đây là điều điện quyết định đưa đến sự bùng nổ và thắng lợi của phong trào “ Đồng Khởi” (1959-1960) ở miền nam Việt Nam? ​A. Đại hội lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam ​B. Đại hội lần thứ II của Đảng Lao động Việt Nam ​C. Nghị quyết 21 của Đảng Lao động Việt Nam ​D. Nghị quyết 15 của Đảng Lao động Việt Nam Câu 9: Nội dung nào sau đây của đường lối kháng chiến chống Pháp do Đảng và Chính phủ Việt Nam đề ra (1946-1947) chính thức phát huy hiệu quả từ năm 1950 ​A. Toàn dân và trường kì kháng chiến​B. Toàn diện và tự lực cánh sinh ​C. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh​D. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế Câu 10: Khi thực hiện đường lối Đổi mới đất nước từ tháng 12-1986, Đảng cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại ​A. Hoà bình, hữu nghị, trung lập. ​B. Hoà bình, hữu nghị, hợp tác. ​C. Hữu nghị, coi trọng hợp tác kinh tế. ​D. Hoà bình, mở rộng hợp tác về văn hoá- xã hội. Câu 11: Sau chiến thắng Biên giới thu đông (1950) Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở địa bàn nào sau đây? ​A. Bắc Bộ​B. Nam Bộ​C. Tây Nguyên​D. Trung Bộ Câu 12: Trong giai đoạn (1975-1985), Việt Nam không thực hiện hoạt động đối ngoại nào sau đây ? ​A. Phát triển quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Liên xô. ​B. Tham gia tích cực vào Phong trào Không liên kết ​C. Hợp tác toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa ​D. Cải thiện quan hệ với các nước Đông Nam Á Câu 13: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về chiến dịch Việt Bắc (1947) của quân dân Việt Nam ? ​A. Có sự phối hợp chiến đấu hiệu quả của lực lượng vũ trang ba thứ quân. ​B. Đây là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam. ​C. Thế bao vây của Pháp đối với căn cứ địa Việt Bắc bị phá vỡ. ​D. Đánh bại bước đầu kế hoạch “ đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp. Câu 14: Nội dung nào sau phản ánh đúng quan điểm của Nguyễn Ái Quốc về cuộc cách mạng giải phóng dân tộc? ​A. Cách mạng giải phóng dân tộc là một bộ phận phụ thuộc vào cách mạng thế giới. ​B. Cách mạng giải phóng dân tộc chỉ thành công khi cách mạng chính quốc thắng lợi. ​C. Cách mạng giải phóng dân tộc có thể thành công trước cách mạng chính quốc . ​D. Cách mạng giải phóng dân tộc tồn tại độc lập với cách mạng chính quốc. Câu 15: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không nằm trong phong trào đấu tranh ở thời kì 1000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc? ​A. Khởi nghĩa Lam Sơn​B. Khởi nghĩa Lý Bí ​C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng​D. Khởi nghĩa Phùng Hưng Câu 16: Bộ chính trị quyết định bổ sung, hoàn chỉnh chiến lược giải phóng miền nam trong 2 năm 1975 và 1976 sau chiến thắng ​A. Tây Nguyên​B. Huế- Đà Nẵng ​C. Đường 9- Nam Lào​D. Đường 14- Phước Long Câu 17: Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi đã ​A. Mở ra kỉ nguyên mới: độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. ​B. Chấm dứt tình trạng chia cắt đất nước. ​C. Kết thúc thắng lợi cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. ​D. Làm cho nền quân chủ lập hiến không còn tồn tại. Câu 18: Từ sau chiến dịch Biên giới (1950) Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra và thực hiện nhiều chủ trương cốt là để ​A. Làm thất bại các kế hoạch quân sự của Pháp có Mỹ giúp sức ​B. Phá tan âm mưu định đánh úp cơ quan đầu não kháng chiến ​C. Tạo điều kiện cho cả nước chuẩn bị kháng chiến lâu dài ​D. Làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp Câu 19: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay cho thấy thực tiễn là ​A. Đổi mới về chính trị phải đặt làm trọng tâm. ​B. Đởi mới quan trọng nhất phải hướng đến lợi ích của nhân dân. ​C. Đởi mới, cải cách của các quốc gia đều phải do Đảng cộng sản lãnh đạo. ​D. Đổi mới trong mọi hoàn cảnh phải xuất phát từ yêu cầu của thời đại. Câu 20: ASEAN được thành lập trong bối cảnh nào? ​A. Các nước lớn có sự tranh giành ảnh hưởng đới với khu vực Đông Nam Á. ​B. Xu thế toàn cầu hoá xuất hiện và ngày càng phổ biến. ​C. Xu thế đa cực, nhiều trung tâm trên thế giới đã xuất hiện. ​D. Chiến tranh thế giới thứ hai đang bước vào giai đoạn kết thức. Câu 21: Địa bàn nào diễn ra cuộc xung đột quân sự đầu tiên giữa Việt Nam với Pháp sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. Nam Bộ​B. Bắc Bộ​C. Hà Nội​D. Thanh Hoá Câu 22: Người đi tiên phong trong các hoạt động đối ngoại của các nhà yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là ​A. Huỳnh Thúc Kháng​B. Hoàng Hoa Thám ​C. Phan Bội Châu​D. Trần Quý Cáp Câu 23: Nguyên tắc nào sau đây của Liên Hợp Quốc thể hiện sự tiến bộ về vấn đề tôn trọng bình đẳng, chủ quyền của các quốc gia khác ​A. Tôn trọng nghĩa vụ quốc tế và luật pháp quốc tế ​B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác ​C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các quốc gia ​D. Bình đẳng chủ quyền của tất cả các quốc gia thành viên Câu 24: Thời cơ trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 có điểm gì khác biệt so với thời cơ trong cách mạng tháng Tám năm 1945? ​A. Xuất hiện khi những kẻ thù trực tiếp của dân tộc đã trở nên suy yếu. ​B. Đảng nhận thức được vấn đề thời cơ, tận dụng thời cơ với quyết tâm cao. ​C. Xuất hiện, tồn tại trong thời gian dài sau chiến thắng từng bước của ta. ​D. Nhân tố chủ quan giữ vai trò quyết định nhất trong cách mạng. PHẦN II (4,0 điểm). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây: “ Hội nghị Trung ương lần thứ 15 đề ra nhiệm vụ cách mạng Việt Nam ở miền Nam […] là giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc và phong kiến, thực hiện độc lập dân tộc và người cày có ruộng, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, xây dựng một nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh…” ​ ( Đảng cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng Toàn tập, Tập 20 (1959), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2002, Tr.8) a, Đoạn tự liệu trên đề cập đến nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam là giải phóng miền nam thoát khỏi ách thống trị của đế quốc Mĩ và lật đổ chế độ phong kiến tay sai. b, Nghị quyết 15 (1959) do Đảng cộng sản Đông Dương đề ra, xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. c, Nghị quyết 15 (1959) là nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ phong trào Đồng khởi. d, Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, cách mạng miền Nam Việt Nam góp phần thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ chiến lược của cách mạng hai miền Nam- Bắc Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây: “ Tuyên bố ASEAN nêu rõ mục đích thành lập của ASEAN : 1. Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hoá trong khu vực thông qua các nổ lực chung trên tinh thần bình đẳng và hợp tác nhằm tăng cường cơ sở cho một Cộng đồng các quốc gia Đông Nam Á hoà bình và thịnh vượng. 2. Thúc đẩy hoà bình và ổn định khu vực bằng việc tôn trọng công lí và nguyên tắc luật pháp trong quan hệ giữa các quốc gia trong vùng và tuân thủ các nguyên tắc của Hiến chương Liên hợp quốc. 3. Thúc đẩy sự cộng tác tích cực và sự cộng tác tích cực và giúp đỡ lẫn nhau trong các vấn đề cùng quan tâm trong các lĩnh vực : kinh tế, xã hội, văn hoá, khoa học- kĩ thuật và hành chính…” ( Tuyên bố ASEAN, Hiệp hội các nước Đông Nam Á ( ASEAN), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1998, tr15,16) a, Tuyên bố ASEAN được chính thức thông qua tại Băng Cốc ( Thái Lan) trong hội nghị thành lập ASEAN. b, Tuyên bố ASEAN trở thành khuôn khổ cho những thoả thuận của việc thành lập và xây dựng Cộng đồng ASEAN với ba trụ cột chính. c, Tổ chức ASEAN chưa hướng tới việc liên kết về chính trị, an ninh do nhiều lí do khác nhau. d, ASEAN ra đời nhằm hướng đến xây dựng một Cộng đồng các quốc gia Đông Nam Á phát triển toàn diện, hoà bình và thịnh vượng. Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Việt Nam là một câu chuyện phát triển thành công. Những cải cách kinh tế từ năm 1986 kết hợp với những xu hướng toàn cầu thuận lợi đã nhanh chóng giúp Việt Nam phát triển từ một trong những quốc gia nghèo nhất trên thế giới trở thành quốc gia có thu nhập trung bình thấp chỉ trong vòng một thế hệ”. (Ngân hàng Thế giới, Tổng quan về Việt Nam) a, Việt Nam bắt đầu tiến hành công cuộc Đổi mới đất nước từ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1986. b,Công cuộc Đổi mới đất nước của Việt Nam diễn ra trong bối cảnh tình hình thế giới có nhiều thuận lợi để đẩy nhanh sự phát triển kinh tế. c, Đường lối Đổi mới ở Việt Nam tuy có sự điều chỉnh nhiệm vụ, mục tiêu chiến lược qua mỗi giai đoạn khác nhau nhưng đều nhằm xây dựng thành công một chế độ xã hội tiến bộ. d, Trọng tâm trong gia đoạn đầu của Đổi mới ở Việt Nam là đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, với thực hiện “ Ba chương trình kinh tế” và “phá vây” Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây: “ Cách mạng tháng Tám ….kết hợp tài tình đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự. Một cuộc nổi dậy ở nông thôn và thành thị khắp Bắc, Trung, Nam mà đòn quyết định là các cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài gòn và ở các thành phố quan trọng khác. Hành động mau lẹ của Đảng ta chuyển nhanh từ chiến tranh du kích cục bộ ở nông thôn sang phát động tuyệt đại đa số quần chúng nhất tề đứng lên cùng với lực lượng võ trang mới tổ chức và ít ỏi ban đầu, tiến hành tổng hởi nghĩa ở thành thị là chủ trương vô cùng sáng suốt của Trung ương Đảng lúc bấy giờ trong việc nắm thời cơ” ​( Lê Duẩn, Tuyển tập, Tập 2, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2008, tr.786) a, Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có sự phối hợp sáng tạo giữa đấu tranh chính trị, đấu tranh vũ trang và đấu tranh ngoại giao. b, Trong cách mạng tháng Tám, khởi nghĩa nổ ra đồng loạt ở các địa phương, thắng lợi ở mỗi địa phương có vai trò, vị trí như nhau. c, Cách mạng tháng Tám mang tính dân tộc điển hình vì lực lượng tham gia là toàn dân tộc, giải quyết được một số quyền lợi cho nông dân, xoá bỏ một số thứ thuế vô lý. d, Nét đặc sắc về nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa của Đảng là tận dụng thời cơ để đẩy lùi nguy cơ, kết hợp sức mạnh các lực lượng dân tộc và giành chính quyền trên cả hai địa bàn chiến lược.

Trả lời

Câu 1. Tháng 1-1924, Liên Xô đã thông qua A. bản Hiệp ước Liên bang B. bản Hiến pháp đầu tiên. C. chính sách “kinh tế mới”. D. Sắc lệnh “hòa bình Câu 2. Cuộc đấu tranh chống ngoại xâm nào sau đây của nhân dân Việt Nam diễn ra trong thời kỳ Bắc thuộc? A. Khởi nghĩa Nguyễn Trung Trực. B. Khởi nghĩa Phùng Hưng. C. Phong trào Tây Sơn. D. Khởi nghĩa Trương Định. Câu 3. Ngày 1-1-1942, đại diện 26 nước Đồng minh chống phát xít họp tại Oa- sinh- tơn (Mỹ) đã kí kết văn kiện nào sau đây? A. Hiến chương Liên hợp quốc. B. Chương trình nghị sự 2030. C. Tuyên bố Liên hợp quốc. D. Tuyên ngôn nhân quyền. Câu 4. Văn kiện nào sau đây đã tạo cơ sở pháp lý để xây dựng Cộng đồng ASEAN? A. Tuyên bố Ba-li I. B. Tuyên bố về Khu vực Hòa bình, Tự do và Trung lập. C. Hiến chương ASEAN. D. Tầm nhìn ASEAN 2020. Câu 5. Cộng đồng Chính trị- An ninh ASEAN được thành lập nhằm mục tiêu nào sau đây? A. Tạo ra một khối phòng thủ chung để bảo vệ các nước. B. Tạo dựng môi trường hòa bình và an ninh ở khu vực. C. Tạo ra một thị trường và nền tảng sản xuất thống nhất. D. Nâng cao ý thức về cộng đồng và bản sắc chung ASEAN. Câu 6. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện. B. Lực lượng cách mạng được rèn luyện qua thực tiễn. C. Chế độ phong kiến Việt Nam đã bị sụp đổ hoàn toàn. D. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động. Câu 7. Nội dung nào không phản ánh đúng mục tiêu mở chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 của Trung ương Đảng và Chính phủ Việt Nam dân chủ Cộng hòa? A. Khai thông biên giới Việt- Trung. B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. C. Giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam. D. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc. Câu 8. Sau thất bại của chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh gì tại miền Nam Việt Nam ? A. Chiến lược “ Chiến tranh đơn phương”. B. Chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt”. C. Chiến lược “ Chiến tranh cục bộ”. D. Chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 9. Đâu là nội dung không nằm trong đường lối đổi mới về chính trị của Đại hội VI (1986)? A. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. B. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc. C. Chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác. D. Xây dựng nhà nước pháp quyền tư bản chủ nghĩa. Câu 10. Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam thông qua sự kiện nào sau đây? A. Tháng 7/1920, đọc bản sơ thảo của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. B. Năm 1921,thành lập Hội liên hiệp thuộc địa. C. Năm 1925, thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. D. Năm 1930, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 11. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của A. Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Trường Chinh. C. Phạm Văn Đồng. D. Võ Nguyên Giáp. Câu 12. Con đường giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam được Nguyễn Ái Quốc xác định là A. cách mạng vô sản. B. cách mạng tư sản. C. cách mạng tư sản dân quyền. D. cách mạng ruộng đất. Câu 13. Thành tựu Trung Quốc đạt được từ 1979- 2000 chứng tỏ A. địa vị chính trị của Trung Quốc được nâng cao. B. sự đúng đắn của đường lối đổi mới. C. quan hệ hợp tác mở rộng. D. văn hoá khoa học kỹ thuật phát triển. Câu 14. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam? A. Các cuộc đấu tranh đều diễn ra dưới sự lãnh đạo của triều đình. B. Tất cả các cuộc đấu tranh diễn ra đều giành được thắng lợi vang dội. C. Các triều đại phong kiến đều phát huy được khối đại đoàn kết toàn dân. D. Dựng nước đi đôi với giữ nước, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa. Câu 15. Xu thế chính trong quan hệ quốc tế sau “ chiến tranh lạnh” là A. Xu thế tiếp tục đối đầu, căng thẳng giữa hai cực, hai phe. B. Xu thế tăng cường chạy đua vũ trang giữa các cường quốc. C. Xu thế chạy đua về kinh tế, tài chính. D. Xu thế hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển. Câu 16. Nội dung nào sau đây giải thích không đúng về lí do mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX? A. Chống lại sự hình thành trật tự đa cực nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh. B. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực. C. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ. D. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali. Câu 17. Nguyên nhân quan trọng nhất đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là A. có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. có lòng yêu nước, sự đoàn kết nhất trí, chiến đấu dũng cảm của nhân dân ta. C. có hậu phương miền Bắc không lớn mạnh, đáp ứng kịp thời cho tiền tuyến. D. có sự ủng hộ to lớn của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 18. Nội dung nào sau đây không phải là đường lối Đổi mới về kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 1996- 2006? A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. Coi trọng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp. C. Từng bước phát triển kinh tế tri thức. D. Chủ động hội nhập khu vực và quốc tế. Câu 19. Trong quá trình thực hiện công cuộc đổi mới, về đối ngoại, Việt Nam đã thành công trong việc A. phá thế bao vây cấm vận. B. thống nhất đất nước. C. phát triển kinh tế nhiều thành phần. D. trở thành nước công nghiệp. Câu 20. Việc Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam có ý nghĩa gì? A. Góp thêm một con đường cứu nước cho dân tộc để tăng khả năng đánh thắng kẻ thù. B. Củng cố lòng tin cho dân tộc Việt Nam vào thắng lợi cuối cùng trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp. C. Góp phần giải quyết mâu thuẫn dân tộc và giai cấp trong xã hội Việt Nam lúc đó. D. Góp phần trực tiếp vào giải quyết khủng hoảng đường lối cứu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Câu 21. Nội dung nào không phản ánh đúng bản chất của Chiến tranh lạnh? A. Do Mỹ phát động nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. B. Đối đầu cùng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. C. Là cuộc đổi đầu trực tiếp trên lĩnh vực quân sự giữa hai nước Xô- Mỹ. D. Thế giới đã bị chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Có đường lối chiến lược đúng đắn, vận dụng sáng tạo vào hoàn cảnh đất nước. B. Phát huy sức mạnh của các tầng lớp nhân dân và khối đoàn kết toàn dân. C. Xác định rõ thời cơ, chủ động tạo và nhanh chóng chớp thời cơ để hành động. D. Phát huy tinh thần đoàn kết chiến đấu của liên minh nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 23. Quan hệ giữa Việt Nam với phần lớn các nước trên thế giới đã từng bước được cải thiện và mở rộng trong hoàn cảnh nào? A. Việt Nam trong quá trình thống nhất đất nước. B. Từ khi Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới. C. Trước khi Việt Nam gia nhập ASEAN. D. Sau khi cách mạng tháng Tám (1945) thành công. Câu 24. . Chiến dịch quân sự nào sau đây không gắn liền với vai trò lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh? A. Chiến dịch quân sự Việt Bắc thu- đông năm 1947. B. Chiến dịch quân sự Biên giới thu- đông năm 1950. C. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. D. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn- Gia Định năm 1975. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1.Đọc đoạn tư liệu sau: Trong bài phát biểu nổi tiếng của mình tại Diễn đàn an ninh quốc tế ở Mu-ních (Đức) năm 2007, Tổng thống Nga V. Pu- tin tuyên bố, Mát - xcơ - va không chấp nhận trật tự thế giới đơn cực do Mỹ lãnh đạo và nước Nga sẽ đi đầu cùng với các quốc gia khác xây dựng một trật tự thế giới mới, trong đó tất cả các quốc gia dù lớn hay nhỏ, giàu hay nghèo, mạnh hay yếu, đều được tôn trọng và được lắng nghe như nhau. (Lê Thế Mẫu, Nguyễn Anh, Thế giới 25 năm sau Chiến tranh lạnh: Một số nét nổi bật, Tạp chí Cộng sản ngày 4/1/2017). a) “Đa cực” là một thuật ngữ dùng để chỉ tên của một trật tự thế giới mới đang được hình thành sau khi Chiến tranh Thế giới lần hai kết thúc. b) Sự hình thành trật tự thế giới đa cực mang tính khách quan vì đó là kết quả của cuộc chạy đua về sức mạnh tổng hợp của các cường quốc. c) Trật tự thế giới đa cực có sự tham gia của các quốc gia, các trung tâm khác nhau, trong đó các quốc gia và trung tâm có quyền lực hoàn toàn ngang bằng nhau. d) Một trong những nhân tố thúc đẩy xu thế hợp tác quốc tế sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt là nhu cầu đoàn kết để giải quyết những vấn đề mang tính toàn cầu. Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây: “ Trong bối cảnh đó, tháng 1 – 1959, Hội nghị lần thứ 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng được tiến hành tại Hà Nội. Hội nghị phân tích đặc điểm tình hình mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của xã hội miền Nam từ sau kháng chiến chống Pháp kết thúc. Hội nghị chỉ rõ: “Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. Theo tình hình cụ thể và yêu cầu hiện nay của cách mạng thì con đường đó là lấy sức mạng của quần chúng, dựa vào lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang để đánh đổ quyền thống trị của đế quốc và phong kiến, dựng lên chính quyền cách mạng của nhân dân”.” a) Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam diễn ra vào tháng 1 – 1959, tại Hà Nội. b) Phương pháp cách mạng của nhân dân miền Nam là sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mỹ- Diệm. c) Phương thức đấu tranh cơ bản của cách mạng miền Nam là đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp với đấu tranh vũ trang. d) Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là đánh đổ quyền thống trị của đế quốc, tư sản dựng lên chính quyền cách mạng của nhân dân. Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Năm 2020, trong bối cảnh đại dịch Covid-19 tác động mạnh đến nước ta, gây ra nhiều thiệt hại về kinh tế- xã hội, nhưng với sự nỗ lực cố gắng vượt bậc, đất nước đã đạt được những kết quả, thành tích đặc biệt hơn so với các năm trước. Trong khi kinh tế thế giới suy thoái, tăng trưởng âm gần 4%, kinh tế nước ta vẫn đạt mức tăng trưởng 2,91%, là một trong những nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới”. a) Đoạn tư liệu phản ánh thành quả kinh tế- xã hội Việt Nam đạt được trong bối cảnh đại dịch Covid-19. b) Năm 2020, đánh dấu quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế của Việt Nam. c) Việt Nam trở thành điểm sáng trong việc khắc phục khó khăn của đại dịch thế giới. a) Công cuộc đổi mới đã phát huy được sức mạnh đại đoàn kết toàn dân dưới sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng. Câu 4. Đọc đoạn tư liệu dưới đây: Tôn chỉ và mục đích của ASEAN: 1. Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa trong khu vực thông qua các nỗ lực chung trên tinh thần bình đẳng và hợp tác nhằm tăng cường cơ sở cho một Cộng đồng các quốc gia Đông Nam Á hòa bình và thịnh vượng; 2. Thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực bằng việc tôn trọng công lý và nguyên tắc luật pháp trong quan hệ giữa các quốc gia trong vùng và tuân thủ các nguyên tắc của Hiến chương Liên hợp quốc; 3. Thúc đẩy sự cộng tác tích cực và giúp đỡ lẫn nhau trong các vấn đề cùng quan tâm ở các lĩnh vực: kinh tế, xã hội, văn hóa, khoa học – kĩ thuật và hành chính,… (Theo Tuyên bố ASEAN, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1998, tr.15- 16). a Tôn chỉ và mục đích thành lập của tổ chức ASEAN được thể hiện rõ trong Tuyên bố ASEAN. b Một trong những mục đích của tổ chức ASEAN là hợp tác, giúp đỡ giữa các nước thành viên nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội và văn hóa. c ASEAN chủ trương liên kết, hợp tác giữa các nước trên nhiều lĩnh vực khác nhau và tiến tới nhất thể hóa tất cả các nước thành viên. d Mục tiêu thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực của tổ chức ASEAN không chỉ đáp ứng đúng nhu cầu, nguyện vọng của các nước thành viên mà còn là điều kiện tiên quyết cho sự hợp tác và phát triển.

Trả lời

Câu 13: Hoạt động đối ngoại của nước VNDCCH thời kỳ 1954-1975 nhằm phục vụ múc đích chủ yếu là: A. Đẩy mạnh xuất nhập khẩu trên toàn cầu. B. Chống thực dân kiểu cũ giành độc lập. C. Giải phóng miền nam thống nhất đất nước. D. Xây dựng CNXH trên cả nước. Câu 14: Đầu năm 1930 Nguyễn Ái Quốc triệu tập và thống nhất các tổ chức cộng sản với cương vị là: A. Phái viên quốc tế cộng sản. B. Lãnh đạo quốc tế cộng sản. C. Lãnh đạo tối cao của cách mạng D. Cố vấn quân sự. Câu 15: Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước VN có hoạt động đối ngoại? A. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất chung. B. Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương. C. Thành lập hiệp hội các quốc gia Đông Dương. D. Thành lập mặt trận Việt – Miên – Lào. Câu 16: Vai trò của chủ tịch Hồ Chí Minh trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ có điểm tương đòng nào sau đây? A. Trực tiếp ra trận chỉ đạo, động viên bộ đội trong từng chiến dịch. B. Chỉ đạo hậu phương vững mạnh về mọi mặt. C. Phát động cuộc kháng chiến chống xâm lược trên phạm vi cả nước. D. Chỉ đạo xây dựng CNXH nâng cao đời sống nhân dân. Câu 17: Trong vai trò lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ ccuws nước chủ tịch Hồ Chí Minh có hoạt động nào nổi bật. A. Xây dựng lực lượng 3 thứ quân và lãnh đạo phong trào Đồng Khởi 1960. B. Lãnh đạo nhân dân miền nam cải cách ruộng đất ở vùng giải phóng. C. Xác định nhiệm vụ chiến lược của Cách mạng miền nam là xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Xây dựng và chỉ đạo xây dựng nghị quyết đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III 1960. Câu 18: Thắng lợi nào sau đây buộc Mỹ phải đến Pari đàm phán với Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa. A. Chiến thắng Núi Thành B. Chiến thắng Đồng Xoài. C. Chiến Thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Mậu Thân Câu 19: Câu thơ của Chế Lan Viên phù hợp với sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái quốc: Phút khóc đàu tiên là phút Bác Hồ cười”. A. Trơt lại Pháp, tham gia Đảng xã hội Pháp 1917. B. Sáng lập hiệp hooij thuộc địa ở Pari 1921. C. Tham dự đại hội quốc tế cộng sản 1924 tại Liên Xô. D. Đọc Luận cương của Lê Nin về vấn đề dân tộc và thuộc đại. Câu 20: Với hiệp định Pari 1973 quốc gia nào sau đây phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam? A. Nhật B. Pháp C. Mỹ D. Anh Câu 21: Một trong những chính sách đối ngoại của Vn trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước là: A. Củng cố, phát triển với các nước tư bản chủ nghĩa. B. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc - Ấn Độ. C. Củng cố, phát triển quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. D. Hợp tác và phát triern với Hàn quốc, Nhật Bản. Câu 22: Nội dung nào sau đây không pahir vai trò của CT Hồ Chí Minh trong giai đoạn kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp. A. Tham gia xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang 3 thứ quân. B. Cùng trung ương Đảng hoạch định đường loisi kháng chiến. C. Tham gia họp bàn chỉ đạo các chiến dịch quan trọng. D. Công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Trung Quốc. Câu 23: Vì sao cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng Sản Việt Nam là cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo. A. Xác định đúng nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam. B. Nhận thức đúng mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam. C. Đã giải quyết hoàn toàn khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo. D. Thấu suốt con đường phát triển cảu cách mạng Việt Nam. Câu 24: Điểm tương đồng của đấu tranh ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ và chống Pháp của Việt Nam là: A. Mặt trận ngoại giao được hình thành ngay từ đầu cuộc kháng chiến. B. Đấu tranh ngoại giao luôn đi mở đường cho đấu tranh quân sự. C. Đấu tranh ngoại giao có mối quan hệ chặt chẽ với đấu tranh chính trị, quân sự. D. Mặt trận ngoại giao được hình thành sau cuộc kháng chiến. Câu 25: Đâu không phải là hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay? A. Chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). B. Kí Hiệp định tham gia Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN (AFTA). C. Việt Nam bắt đầu gia nhập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). D. Kí kết Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA). Câu 26: Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã triển khai nhiều hoạt động đối ngoại nhằm bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ, lãnh hải và biển đảo của Tổ quốc, ngoại trừ A. đạt được nhiều thỏa thuận trong phát triển đường biên giới với Campuchia. B. kí với Trung Quốc hiệp ước biên giới trên đất liền và phân định vịnh Bắc Bộ. C. đàm phán ranh giới trên biển với Malaixia, Philippin, Inđônêxia và Thái Lan. D. Tiến hành cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc. Câu 27. Hoạt động của Hồ Chí Minh trong những năm 1954-1969 có điểm khác biệt nào so với thời kì 1945-1954? A. Lãnh đạo cuộc chiến tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc của Việt Nam. B. Góp phần mở rộng quan hệ ngoại giao Nhà nước của Việt Nam với thế giới. C. Lãnh đạo công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc Việt Nam. D. Lãnh đạo cách mạng Việt Nam chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ. Câu 28. Trong suốt quá trình hoạt động cách mạng (1911-1969), Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh đã có nhiều công lao vĩ đại đối với lịch sử Việt Nam, ngoại trừ A. xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc phù hợp với Việt Nam. B. lãnh đạo thành công cuộc cách mạng vô sản điển hình trên thế giới. Câu 29. Ý nào dưới đây không phải là họat động của Nguyễn Ái Quốc tại Trung Quốc? A. Mở lớp huấn luyện đào tạo cán bộ ở Quảng Châu B. Thành lập Hội VN Cách mạng Thanh niên C. Xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh D. Tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân Câu 30. Quá trình phân hóa của Hội VN Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự thành lập của tổ chức cộng sản nào trong năm 1929? A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng B. An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng

1 trả lời
Trả lời

PHÂN 1. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có ý nghĩa nào sau đây? A. Thành lập nhà nước cộng hòa tư sản. C. Lật đổ chính quyền vô sản. D. Lật nhào chế độ phát xít. B. Giải phóng nhân dân lao động. D. Bắc Tổng Câu 2. Vào thế kỉ 1, khởi nghĩa Hai Bà Trưng chống quân xâm lược A. Mãn Thanh. B. Đông Hán. C. Nam Tổng. Câu 3. Liên Hợp Quốc đề ra nguyên tắc hoạt động nào sau đây? A. Duy trì hòa bình, an ninh kinh tế thế giới. B. Tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc. C. Hợp tác cùng có lợi và giúp đỡ lẫn nhau. D. Chấm dứt các cuộc chiến tranh và xung đột. Câu 4. Nội dung nào sau đây là bối cảnh lịch sử dẫn đến sự thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Nhiều quốc gia Đông Nam Á đã giành được độc lập. B. Các nước Đông Nam Á đã hoàn thành công nghiệp hóa. C. Xu thế toàn cầu hoá xuất hiện, ngày càng phát triển mạnh mẽ. D. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh. Câu 5. Nội dung nào sau đây là mục tiêu của Cộng đồng ASEAN? A. Giải quyết thành công các cuộc chiến tranh. B. Xây dựng khu vực hòa bình, tự do, trung lập. C. Tiến tới thống nhất về chính trị và đối ngoại. D. Đẩy mạnh hội nhập với cộng đồng quốc tế. Câu 6. Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, Quân lệnh số 1 chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trên cả nước được ban bố bởi A. Chính phủ lâm thời. C. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. B. Ủy ban Dân tộc Giải phóng Việt Nam. D. Tổng bộ Việt Minh. Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 Việt Nam? A. Trực tiếp kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp. B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. C. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp. D. Góp phần dẫn đến việc kết thúc chiến tranh ở Đông Dương. Câu 8. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây ảnh hưởng đến quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911-1920)? A. Tổ chức ASEAN được thành lập. B. Liên minh châu Âu được thành lập. C. Xu thể hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện. D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. Câu 9. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. dùng người Việt đánh người Việt. B. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. C. kết thúc chiến tranh trong danh dự. D. cổ giành lại thế chủ động trên chiến trường. Câu 10. Một trong những đóng góp to lớn của phong trào Tây Sơn (1771-1802), đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là A. lật đổ ách đô hộ tàn bạo của nhà Minh. B. thống nhất hoàn toàn về mặt nhà nước. C. bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước. D. ngăn chặn được nguy cơ thực dân Pháp xâm lược. Câu 11. Những hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX nhằm mục đích nào sau đây? A. Chấn hưng sức mạnh dân tộc. B. Thiết lập chế độ xã hội chủ nghĩa. C. Thành lập ngay Đảng Cộng sản. D. Lật đổ chính quyền phát xít Nhật. Câu 12. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta bị xói mòn là do nguyên nhân nào sau đây? A. Mỹ từ bỏ tham vọng bá chủ thế giới. B. Sự vươn lên mạnh mẽ của nhiều nước tư bản. C. Liên Xô trở thành đồng minh của Mỹ. D. Trung Quốc thành nước giàu mạnh nhất. Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải là thách thức đối với Cộng đồng ASEAN trong bối cảnh hiện nay? A. Sự đa dạng của các nước thành viên về chế độ chính trị, tôn giáo. B. Thách thức an ninh đến từ cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn. C. Thay đổi cấu trúc địa - chính trị khu vực châu Á - Thái Bình Dương. D. Chưa tạo ra được vị thế quan trọng ở khu vực và trên trường quốc tế. Câu 14. Trong công cuộc Đổi mới đất nước (từ năm 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định phương châm đổi mới phải A. lấy chính trị làm trung tâm. B. phát triển kinh tế bằng mọi giá. D. đồng bộ và toàn diện. C. thay đổi phương hướng chiến lược. Câu 15. Ở Việt Nam, đấu tranh ngoại giao được nâng lên trở thành một mặt trận trong A. cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975). B. cuộc vận động trực tiếp giải phóng dân tộc (1939 – 1945). C. cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954). D. thời kì cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1976). Câu 16. Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà thực hiện hoà hoãn với thực dân Pháp (1946) có tác dụng nào sau đây? A. Tạo điều kiện cho lực lượng cách mạng miền Nam trở lại hoạt động trong các đô thị. B. Đây là điều kiện tiên quyết cho Việt Nam giành thắng lợi trong đấu tranh ngoại giao. C. Lâm thất bại âm mưu của quân Pháp trong việc đưa quân ra miền Bắc để tái chiếm. D. Chuẩn bị đầy đủ về thế và lực, sẵn sàng đối đầu quân sự với thực dân Pháp Câu 17. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã A. làm phá sản chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ. B. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. C. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. D. trực tiếp buộc Mĩ đưa quân đội tham chiến tại chiến trường miền Nam Câu 18. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. B. Cuộc cách mạng diễn ra rất nhanh chóng, ít đổ máu và bằng phương pháp hòa bình. C. Cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa giành chính quyền ở nông thôn và thành thị. D. Cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa trong cả nước. Cho tư liệu sau đây và trả lời các câu hỏi từ 19 đến 21: [...] Đấu tranh ngoại giao không chỉ đơn thuần phản ánh cuộc đấu tranh trên chiến trường, mà trong tình hình quốc tế hiện nay, với tính chất cuộc chiến tranh giữa ta và địch, đấu tranh ngoại giao giữ một vai trò quan trọng, tích cực và chủ động [...] (Đảng cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 28, NXB Chính trị quốc gia Hà Nội, 2003, tr. 174) Câu 19. Trong giai đoạn 1941 – 1945, chủ trương và chính sách đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương được thể hiện chủ yếu thông qua tổ chức nào sau đây? A. Ban Chỉ huy hải ngoại. B. Mặt trận Liên Việt. C. Quốc tế Cộng sản. D. Mặt trận Việt Minh. Câu 20. Quan điểm về đường lối đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện lần đầu tiên ở A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930). B. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (1930). C. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Đảng Cộng sản Đông Dương (1939). D. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Đảng Cộng sản Đông Dương (1941). Câu 21. Các hoạt động đối ngoại thực hiện trong giai đoạn từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến trước ngày 19-12-1946 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam? A. Tạo điều kiện cho các chiến dịch quân sự đang diễn ra. B. Tập hợp quần chúng đứng dưới ngọn cờ của Đảng. C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để chờ sự chỉ viện. D. Bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Câu 22 Nội dung nào sau đây là biểu hiện của xu thế đa cực trong quan hệ quốc tế từ đầu thế kỉ XXI đến nay? A. Mỹ suy giảm sức mạnh tương đối trong tương quan so sánh với các cường quốc khác. B. Các liên minh quân sự xuất hiện ngày càng nhiều và ra sức chạy đua vũ trang. C. Liên Xô trở thành cường quốc kinh tế, chính trị, khoa học kĩ thuật đứng đầu thế giới. D. Mỹ đã thiết lập được trật tự thế giới “đơn cực” và giữ vai trò lãnh đạo thế giới. Câu 23. Những thành tựu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) đã chứng tỏ A. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, lấy chính trị làm trọng tâm là đúng đắn. B. Trật tự thể giới hai cực I-an-ta sụp đổ giúp cho Đổi mới thành công. C. sức mạnh ngoại lực đóng vai trò nền tảng cho công cuộc Đổi mới. . đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, bước đi cơ bản là phù hợp. Câu 24. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, lí luận giải phóng dân tộc mà Nguyễn Ái Quốc truyền bá không có ý nghĩa nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam? A. Là cơ sở cho sự trưởng thành trong đấu tranh của giai cấp công nhân. B. Là ánh sáng soi đường cho lớp thanh niên yêu nước đang đi tìm chân lí. C. Góp phần giúp cách mạng lựa chọn khuynh hưởng cách mạng phù hợp. D. Thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển, thiết lập được chế độ xã hội mới. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Trong "thời ki chiến tranh lạnh", mặc dù là 5 nước lớn nhưng vẫn chỉ là thế "hai cực" Xô - Mĩ đối đầu nhau: Anh, Pháp phụ thuộc vào Mỹ, còn Trung Quốc thì có lúc liên minh với Liên Xô chống Mĩ (những năm 50), có lúc cùng chống Liên Xô và chống Mĩ (những năm 60), rồi liên minh với Mỹ chống Liên Xô (từ sau thông cáo Thượng Hài năm 1972). Sau hơn 20 năm đối đầu, năm 1989 quan hệ Xô - Trung đã được bình thường hóa trở lại. Mỗi quan hệ giữa 5 nước lớn đã chuyển từ "hai cực" đối đầu với nhau sang "đối thoại", hợp tác với nhau cùng tồn tại hòa bình, trong việc giải quyết những tranh chấp và xung đột quốc tế (như cuộc chiến tranh vùng Vịnh Pécxich - 1991 và việc giải quyết các cuộc xung đột vũ trang ở nhiều khu vực trên thế giới)" (Lịch sử thế giới hiện đại (1917-1995), Nguyễn Anh Thái, NXB GD, HN, 2021, tr 415). Sai Phát biểu Đúng a. Trong thời kì chiến tranh lạnh, mối quan hệ “hai cực” Xô – Mĩ là nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế. | b. Năm 1989, quan hệ Xô - Trung đã được bình thường hóa trở lại đánh dấu Chiến tranh lạnh đã chấm dứt. c. Nửa sau thế kỉ XX thể hiện rõ nhất là mối quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác. d. Sự kiện 11/9/2001 đã đặt các quốc gia, dân tộc đứng trước những thách thức của chủ nghĩa khủng bố với những nguy cơ khó lường, làm gia tăng quan hệ hợp tác quốc tế và sự căng thẳng giữa các nước. Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Ngày 16 tháng 9 năm 1950, quân đội ta đánh Đông Khê, mở chiến dịch trên Đường số 4. Sau khi chiếm đóng Đông Khê tiêu diệt một tiểu đoàn quân dịch ở đó, ngày 3-10-1950, quân ta đã bức địch phải rút khỏi thị xã Cao Bằng, một vị trí chiến lược trọng yếu ở gần biên giới Bắc Bộ. Ngày 1 tháng 10 năm 1950, đạo quân Lơ Pagio (Le Page) từ Thất Khê tiến lên phía Đông Khê, định chiếm lại Đông Khê, nhưng bị quân ta chặn đánh ở khoảng Lũng Phầy, Nà Pá. Ngày 3 tháng 10 năm 1950, đạo quân Sáctông (Charton) từ Cao Bằng rút về phía Đông Khê đến Nam Nàng rẽ theo đường suối tiến về phía Đông Khê, cổ liên lạc với đạo quân của Lơ Pagiơ. Nhưng đến ngày 7 tháng 10 năm 1950, khi đạo quân Lơ Pagio đến cách Tây Nam Đông Khê 10 km và chỉ còn cách quân Sáctông 1 km thì bị quân ta tiêu diệt”. (Văn kiện Đảng toàn tập (Tập 11), Thông cáo của Thường vụ Trung ương những nhiệm vụ trước mất sau chiến thắng Đông Khê ngày 10-10-1950), NXB Chính trị Quốc gia, 2001, tr.492). Phát biểu Đúng Sai a. Đoạn tư liệu trên nói đến Chiến dịch Biên giới Thu đông 1950, còn gọi là Chiến dịch Lê Hồng Phong 2, thực hiện từ 16/9 đến 14/10 năm 1950. b. Thắng lợi ở Đông Khê sẽ chia cắt tuyến phòng thủ trên Đường số 4, tạo điều kiện tiêu diệt địch ở Cao Bằng ngoài công sự. c. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của | quân Pháp. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa đánh điểm, diệt viện và đánh vận động. Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Theo tình hình cụ thể và yêu cầu cụ thể hiện nay của cách mạng là con đường đó, lấy sức mạnh từ quân chúng, dựa vào sức mạnh chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang để đánh đỗ quyền thống trị của đế quốc và phong kiến, dựng lên chính quyền ách mạng của nhân dân. Đó là mục tiêu phấn đấu của nhân dân miền Nam hiện nay. Vì chế độ Mĩ - Diệm đựa vào vũ lực để tồn tại, mà chúng ta phải dựa vào lực lượng quần chúng, lấy lực lượng quần chúng đánh đổ chúng, cho nên muốn đạt được mục đích đó phải có một quá trình đấu tranh lâu dài và gian khổ, phải tích cực củng cố, phát triển lực lượng cách mạng thì mới có tể có điều kiện nắm lấy thời cơ thuận lợi và giành thắng lợi cuối cùng..." Văn kiện Đảng, Toàn tập, Tập 20 (1959), Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ mở rộng. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2002, tr.82) Phát biểu Đúng Sai a. Nội dung đoạn trích nói về Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương khoá II (tháng 1-1959). b. Hội nghị 15, xác định kể thủ của nhân dân miền Nam lúc này là đế quốc Mĩ và tập đoàn tay sai Nguyễn Văn Thiệu. c. Nghị quyết 15 dã mở đường cho cách mạng miền Nam tiến lên, làm xoay chuyển tình thế và là tiền đề quan trọng dẫn đến thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước d. Quyết định sử dụng bạo lực cách mạng ở miền Nam là điểm giống nhau cơ bản trong Nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1 - 1959) và | Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973). Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Từ khí Bác và Trung ương về, Tân Trào càng dần dần trở thành Thủ đô lâm thời thực sự của Tổ quốc, trái tim của cách mạng Việt Nam. Từ nơi đây tỏa đi khắp các chân trời của đất nước mọi chỉ thị về đường lối, phương châm, sách lược của Đảng nhằm đẩy mạnh công cuộc chuẩn bị tổng khởi nghĩa. Cũng chính nơi đây đã thu hút về biết bao thanh niên anh tuấn bốn phương. Nghe theo tiếng gọi của cách mạng, họ đã rời bỏ làng mạc, xưởng máy, trường học, công sở, đô thị... đi tìm Việt Minh, đi tìm Giải phóng quân, đi tìm Đàng..." (GS.TS Trình Quang Phú, Đường Bác Hồ đi cứu nước. Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia sự thật, tr329). Phát biểu Đúng Sai a. Đoạn tư liệu trên nói về những ngày Bác về sống và làm việc tại làng Tân Lập, xã Tân Trào, huyện Sơn Dương. b. Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941- 1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng than gia mặt trân Việt mình. c. Yếu tố quyết định nhất để Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Đông Dương phát lệnh Tổng khởi nghĩa trên toàn quốc vào giữa tháng Tám năm 1945 là do phát xít Nhật là kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân ta đã thắng quân Đồng minh. d. Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân hỏa là yếu tố quan trọng nhất

Trả lời
Trả lời
Trả lời
1 trả lời
Trả lời

Câu 1. Tháng 1-1924, Liên Xô đã thông qua A. bản Hiệp ước Liên bang B. bản Hiến pháp đầu tiên. C. chính sách “kinh tế mới”. D. Sắc lệnh “hòa bình Câu 2. Cuộc đấu tranh chống ngoại xâm nào sau đây của nhân dân Việt Nam diễn ra trong thời kỳ Bắc thuộc? A. Khởi nghĩa Nguyễn Trung Trực. B. Khởi nghĩa Phùng Hưng. C. Phong trào Tây Sơn. D. Khởi nghĩa Trương Định. Câu 3. Ngày 1-1-1942, đại diện 26 nước Đồng minh chống phát xít họp tại Oa- sinh- tơn (Mỹ) đã kí kết văn kiện nào sau đây? A. Hiến chương Liên hợp quốc. B. Chương trình nghị sự 2030. C. Tuyên bố Liên hợp quốc. D. Tuyên ngôn nhân quyền. Câu 4. Văn kiện nào sau đây đã tạo cơ sở pháp lý để xây dựng Cộng đồng ASEAN? A. Tuyên bố Ba-li I. B. Tuyên bố về Khu vực Hòa bình, Tự do và Trung lập. C. Hiến chương ASEAN. D. Tầm nhìn ASEAN 2020. Câu 5. Cộng đồng Chính trị- An ninh ASEAN được thành lập nhằm mục tiêu nào sau đây? A. Tạo ra một khối phòng thủ chung để bảo vệ các nước. B. Tạo dựng môi trường hòa bình và an ninh ở khu vực. C. Tạo ra một thị trường và nền tảng sản xuất thống nhất. D. Nâng cao ý thức về cộng đồng và bản sắc chung ASEAN. Câu 6. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện. B. Lực lượng cách mạng được rèn luyện qua thực tiễn. C. Chế độ phong kiến Việt Nam đã bị sụp đổ hoàn toàn. D. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động. Câu 7. Nội dung nào không phản ánh đúng mục tiêu mở chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 của Trung ương Đảng và Chính phủ Việt Nam dân chủ Cộng hòa? A. Khai thông biên giới Việt- Trung. B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. C. Giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam. D. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc. Câu 8. Sau thất bại của chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh gì tại miền Nam Việt Nam ? A. Chiến lược “ Chiến tranh đơn phương”. B. Chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt”. C. Chiến lược “ Chiến tranh cục bộ”. D. Chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 9. Đâu là nội dung không nằm trong đường lối đổi mới về chính trị của Đại hội VI (1986)? A. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. B. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc. C. Chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác. D. Xây dựng nhà nước pháp quyền tư bản chủ nghĩa. Câu 10. Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam thông qua sự kiện nào sau đây? A. Tháng 7/1920, đọc bản sơ thảo của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. B. Năm 1921,thành lập Hội liên hiệp thuộc địa. C. Năm 1925, thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. D. Năm 1930, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 11. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của A. Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Trường Chinh. C. Phạm Văn Đồng. D. Võ Nguyên Giáp. Câu 12. Con đường giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam được Nguyễn Ái Quốc xác định là A. cách mạng vô sản. B. cách mạng tư sản. C. cách mạng tư sản dân quyền. D. cách mạng ruộng đất. Câu 13. Thành tựu Trung Quốc đạt được từ 1979- 2000 chứng tỏ A. địa vị chính trị của Trung Quốc được nâng cao. B. sự đúng đắn của đường lối đổi mới. C. quan hệ hợp tác mở rộng. D. văn hoá khoa học kỹ thuật phát triển. Câu 14. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam? A. Các cuộc đấu tranh đều diễn ra dưới sự lãnh đạo của triều đình. B. Tất cả các cuộc đấu tranh diễn ra đều giành được thắng lợi vang dội. C. Các triều đại phong kiến đều phát huy được khối đại đoàn kết toàn dân. D. Dựng nước đi đôi với giữ nước, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa. Câu 15. Xu thế chính trong quan hệ quốc tế sau “ chiến tranh lạnh” là A. Xu thế tiếp tục đối đầu, căng thẳng giữa hai cực, hai phe. B. Xu thế tăng cường chạy đua vũ trang giữa các cường quốc. C. Xu thế chạy đua về kinh tế, tài chính. D. Xu thế hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển. Câu 16. Nội dung nào sau đây giải thích không đúng về lí do mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX? A. Chống lại sự hình thành trật tự đa cực nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh. B. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực. C. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ. D. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali. Câu 17. Nguyên nhân quan trọng nhất đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là A. có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. có lòng yêu nước, sự đoàn kết nhất trí, chiến đấu dũng cảm của nhân dân ta. C. có hậu phương miền Bắc không lớn mạnh, đáp ứng kịp thời cho tiền tuyến. D. có sự ủng hộ to lớn của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 18. Nội dung nào sau đây không phải là đường lối Đổi mới về kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 1996- 2006? A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. Coi trọng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp. C. Từng bước phát triển kinh tế tri thức. D. Chủ động hội nhập khu vực và quốc tế. Câu 19. Trong quá trình thực hiện công cuộc đổi mới, về đối ngoại, Việt Nam đã thành công trong việc A. phá thế bao vây cấm vận. B. thống nhất đất nước. C. phát triển kinh tế nhiều thành phần. D. trở thành nước công nghiệp. Câu 20. Việc Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam có ý nghĩa gì? A. Góp thêm một con đường cứu nước cho dân tộc để tăng khả năng đánh thắng kẻ thù. B. Củng cố lòng tin cho dân tộc Việt Nam vào thắng lợi cuối cùng trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp. C. Góp phần giải quyết mâu thuẫn dân tộc và giai cấp trong xã hội Việt Nam lúc đó. D. Góp phần trực tiếp vào giải quyết khủng hoảng đường lối cứu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Câu 21. Nội dung nào không phản ánh đúng bản chất của Chiến tranh lạnh? A. Do Mỹ phát động nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. B. Đối đầu cùng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. C. Là cuộc đổi đầu trực tiếp trên lĩnh vực quân sự giữa hai nước Xô- Mỹ. D. Thế giới đã bị chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Có đường lối chiến lược đúng đắn, vận dụng sáng tạo vào hoàn cảnh đất nước. B. Phát huy sức mạnh của các tầng lớp nhân dân và khối đoàn kết toàn dân. C. Xác định rõ thời cơ, chủ động tạo và nhanh chóng chớp thời cơ để hành động. D. Phát huy tinh thần đoàn kết chiến đấu của liên minh nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 23. Quan hệ giữa Việt Nam với phần lớn các nước trên thế giới đã từng bước được cải thiện và mở rộng trong hoàn cảnh nào? A. Việt Nam trong quá trình thống nhất đất nước. B. Từ khi Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới. C. Trước khi Việt Nam gia nhập ASEAN. D. Sau khi cách mạng tháng Tám (1945) thành công. Câu 24. . Chiến dịch quân sự nào sau đây không gắn liền với vai trò lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh? A. Chiến dịch quân sự Việt Bắc thu- đông năm 1947. B. Chiến dịch quân sự Biên giới thu- đông năm 1950. C. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. D. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn- Gia Định năm 1975. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1.Đọc đoạn tư liệu sau: Trong bài phát biểu nổi tiếng của mình tại Diễn đàn an ninh quốc tế ở Mu-ních (Đức) năm 2007, Tổng thống Nga V. Pu- tin tuyên bố, Mát - xcơ - va không chấp nhận trật tự thế giới đơn cực do Mỹ lãnh đạo và nước Nga sẽ đi đầu cùng với các quốc gia khác xây dựng một trật tự thế giới mới, trong đó tất cả các quốc gia dù lớn hay nhỏ, giàu hay nghèo, mạnh hay yếu, đều được tôn trọng và được lắng nghe như nhau. (Lê Thế Mẫu, Nguyễn Anh, Thế giới 25 năm sau Chiến tranh lạnh: Một số nét nổi bật, Tạp chí Cộng sản ngày 4/1/2017). a) “Đa cực” là một thuật ngữ dùng để chỉ tên của một trật tự thế giới mới đang được hình thành sau khi Chiến tranh Thế giới lần hai kết thúc. b) Sự hình thành trật tự thế giới đa cực mang tính khách quan vì đó là kết quả của cuộc chạy đua về sức mạnh tổng hợp của các cường quốc. c) Trật tự thế giới đa cực có sự tham gia của các quốc gia, các trung tâm khác nhau, trong đó các quốc gia và trung tâm có quyền lực hoàn toàn ngang bằng nhau. d) Một trong những nhân tố thúc đẩy xu thế hợp tác quốc tế sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt là nhu cầu đoàn kết để giải quyết những vấn đề mang tính toàn cầu. Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây: “ Trong bối cảnh đó, tháng 1 – 1959, Hội nghị lần thứ 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng được tiến hành tại Hà Nội. Hội nghị phân tích đặc điểm tình hình mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của xã hội miền Nam từ sau kháng chiến chống Pháp kết thúc. Hội nghị chỉ rõ: “Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. Theo tình hình cụ thể và yêu cầu hiện nay của cách mạng thì con đường đó là lấy sức mạng của quần chúng, dựa vào lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang để đánh đổ quyền thống trị của đế quốc và phong kiến, dựng lên chính quyền cách mạng của nhân dân”.” a) Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam diễn ra vào tháng 1 – 1959, tại Hà Nội. b) Phương pháp cách mạng của nhân dân miền Nam là sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mỹ- Diệm. c) Phương thức đấu tranh cơ bản của cách mạng miền Nam là đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp với đấu tranh vũ trang. d) Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là đánh đổ quyền thống trị của đế quốc, tư sản dựng lên chính quyền cách mạng của nhân dân. Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Năm 2020, trong bối cảnh đại dịch Covid-19 tác động mạnh đến nước ta, gây ra nhiều thiệt hại về kinh tế- xã hội, nhưng với sự nỗ lực cố gắng vượt bậc, đất nước đã đạt được những kết quả, thành tích đặc biệt hơn so với các năm trước. Trong khi kinh tế thế giới suy thoái, tăng trưởng âm gần 4%, kinh tế nước ta vẫn đạt mức tăng trưởng 2,91%, là một trong những nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới”. a) Đoạn tư liệu phản ánh thành quả kinh tế- xã hội Việt Nam đạt được trong bối cảnh đại dịch Covid-19. b) Năm 2020, đánh dấu quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế của Việt Nam. c) Việt Nam trở thành điểm sáng trong việc khắc phục khó khăn của đại dịch thế giới. a) Công cuộc đổi mới đã phát huy được sức mạnh đại đoàn kết toàn dân dưới sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng. Câu 4. Đọc đoạn tư liệu dưới đây: Tôn chỉ và mục đích của ASEAN: 1. Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa trong khu vực thông qua các nỗ lực chung trên tinh thần bình đẳng và hợp tác nhằm tăng cường cơ sở cho một Cộng đồng các quốc gia Đông Nam Á hòa bình và thịnh vượng; 2. Thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực bằng việc tôn trọng công lý và nguyên tắc luật pháp trong quan hệ giữa các quốc gia trong vùng và tuân thủ các nguyên tắc của Hiến chương Liên hợp quốc; 3. Thúc đẩy sự cộng tác tích cực và giúp đỡ lẫn nhau trong các vấn đề cùng quan tâm ở các lĩnh vực: kinh tế, xã hội, văn hóa, khoa học – kĩ thuật và hành chính,… (Theo Tuyên bố ASEAN, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1998, tr.15- 16). a Tôn chỉ và mục đích thành lập của tổ chức ASEAN được thể hiện rõ trong Tuyên bố ASEAN. b Một trong những mục đích của tổ chức ASEAN là hợp tác, giúp đỡ giữa các nước thành viên nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội và văn hóa. c ASEAN chủ trương liên kết, hợp tác giữa các nước trên nhiều lĩnh vực khác nhau và tiến tới nhất thể hóa tất cả các nước thành viên. d Mục tiêu thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực của tổ chức ASEAN không chỉ đáp ứng đúng nhu cầu, nguyện vọng của các nước thành viên mà còn là điều kiện tiên quyết cho sự hợp tác và phát triển.

Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời

Câu 1: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ đã phát động phong trào gì để giải quyết khó khăn về tài chính? A. “Nhường cơm sẻ áo”, “Hũ gạo cứu đói”… B. “Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất ngay!”. C. Xây dựng “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng”. D. Tổ chức “ Ngày đồng tâm”, “Hũ gạo cứu đói”. Câu 2: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng là A. toàn dân, toàn diện, đánh nhanh thắng nhanh, tự lực cánh sinh. B. toàn dân, toàn diện, trường kì, chỉ dựa vào sức lực bản thân. C. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và không dựa vào ủng hộ quốc tế. D. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế. Bottom of Form Câu 3: Cho đến năm 1956, ta đã tiến hành bao nhiêu đợt cải cách ruộng đất ? 2 B. 3         C. 4                 D. 5 Câu 4: Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi (9 – 1947) là của ai? A. Ban thường vụ Trung ương Đảng. B. Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Tổng Bí thư Trường Chinh. D. Võ Nguyên Giáp. Câu 5: Khó khăn cơ bản nhất của đất nước ta sau năm 1975 là gì? A. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao. B. Bọn phản động trong nước vẫn còn. C. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu. D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề. Câu 6: Thành tựu về giáo dục trong giai đoạn 1976-1980 là gì? A. Số người đi học thuộc các đối tượng giảm mạnh theo từng năm. B. Hệ thống giáo dục từ mầm non phổ thông đến đại học đều phát triển. C. Xóa bỏ được nền văn hóa phản động của chế độ thực dân. D. Hệ thống giáo dục trên Đại học rất phát triển. Câu 7: Kinh tế Việt Nam trong thời kì đổi mới mang tính chất của nền kinh tế: A.tự cấp tự túc. B. quan liêu bao cấp. C.hàng hoá tự do, nhà nước không quản lí. D. hàng hoá có sự điều tiết của nhà nước. Câu 8: Đường lối đổi mới đất nước được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy của Đảng? A. Đại hội V (1982). B. Đại hội VI (1990). C. Đại hội V (1986). D. Đại hội VI (1986). Câu 9: Kết quả của công cuộc Đổi mới của Việt Nam trong giai đoạn 1986 -1991 là A. Đất nước gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng. B. Tình hình đất nước về mọi mặt cơ bản ổn định. C. Hoàn thành xong sự nghiệp hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. D. Đưa đất nước phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.. Câu 10: Năm 1977 Việt Nam gia nhập tổ chức nào ? A. Liên hợp quốc B. Liên minh Châu Âu. C. Liên minh Châu Phi. D. Cộng đồng than thép Châu Âu. Câu 11: Nội dung nào phản ánh đúng nhất về diện mạo nền kinh tế Mĩ trong suốt thập niên 90 của thế kỉ XX? A. Tăng trưởng liên tục, địa vị Mĩ dần phục hồi trở thành trung tâm kinh tế - tài chính số 1 thế giới. B. Giảm sút nghiêm trọng, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế - tài chính đứng đầu thế giới. C. Trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầu thế giới. D. Tương đối ổn định, không có suy thoái và không có biểu hiện tăng trưởng. Câu 12: Từ năm 2000, tình hình kinh tế nước Nga như thế nào? A. Tiếp tục khủng hoảng trầm trọng. B. Phục hồi tăng trưởng và phát triển. C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn âm. D. Phát triển xen kẽ với khủng hoảng. Câu 13: Trong các nội dung sau, nội dung nào KHÔNG nằm trong chiến lược “cam kết và mở rộng” của Mĩ? A. Bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao. B. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế của Mĩ. C. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào nội bộ của nước khác. D. Tăng cường phát triển khoa học, kĩ thuật, quân sự bảo đảm tính hiện đại về vũ trang. Câu 14: Năm 2005, Việt Nam đứng đầu thế giới về: A. Xuất khẩu gạo. B. Xuất khẩu cà phê. C. Xuất khẩu cao su. D. Xuất khẩu hạt tiêu Câu 15: Công cuộc Đổi mới của Việt Nam giai đoạn 1996 – 2011 là: A. Phá thế bị bao vây, cô lập. B. Hội nhập kinh tế quốc tế. C. Đẩy mạnh toàn diện công cuộc Đổi mới. D. Vượt qua khủng hoảng kinh tế - xã hội. Câu 16: Năm 1995, diễn ra sự kiện gì gắn với chính sách đối ngoại của Đảng ta trong thời kì đổi mới? A. Việt Nam và Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao. B. Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á. C. Việt Nam trở thành thành viên của Liên hiệp quốc. D. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước EU. Câu 17: Mục tiêu chính của chính sách Đổi mới ở Việt Nam là gì A. Tăng cường quan hệ ngoại giao. B. Phát triển nền kinh tế. C. Mở rộng quyền dân chủ. D. Cải thiện hạnh phúc dân số. Câu 18: Sự xuất hiện của ngân hàng thế giới, Liên minh châu Âu, diễn đàn hợp tác Á - Âu là biểu hiện của xu thế nào? A. Toàn cầu hóa. B. Đa dạng hóa. C. Nhất thể hóa. D. Đa phương hóa. Câu 19: Một trong những thành tựu lớn trong lĩnh vực công nghệ sinh học là: A. Phát triển công nghệ di truyền. B. Tìm ra nguồn năng lượng gió. C. Tạo ra pô – li – me siêu dẻo. D. Phát triển điện thoại thông minh. Câu 20: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại? A. Sự ra đời của hệ thống máy tự động. B. Sự ra đời của nhiều vật liệu mới, năng lượng mới C. Giải mã thành công bản đồ gen người. D. Chế tạo được máy móc sử dụng sức nước. Câu 1 Hãy mô tả quá trình phát triển của tổ chức ASEAN từ năm 1991 đến nay ? Câu 2 a) Đánh giá vai trò chiến lược của biển đảo Việt Nam trong việc khẳng định và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông? b) Em hãy liên hệ hành động cụ thể của bản thân thể hiện trách nhiệm đối với việc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông?

Trả lời
Trả lời
9 trả lời
Trả lời

sos cứu vớiI. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Sự kiện nào dưới đánh dấu mốc hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước? Câu 2. Trong giai đoạn 1976 – 1986, Việt Nam vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa thực hiện cuộc đấu tranh... Câu 3. Nhiệm vụ chiến lược của Đảng, Nhà nước và nhân dân Việt Nam từ sau năm 1991 đến nay là gì? Câu 4. Một trong những thời cơ của Việt Nam khi tham gia xu thế toàn cầu hóa là.... Câu 5. Sau khi trật tự thế giới hai cực lanta sụp đổ (1991), chính sách đối ngoại của Mĩ là gì? Câu 6. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình kinh tế Liên bang Nga giai đoạn 1990 – 1995? Câu 7. Cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả nước (25 - 4 -1976) có ý nghĩa gì? Câu 8. Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976) đã quyết định đạt tên nước là gì? Câu 9. Hạn chế lớn nhất của nền kinh tế Mỹ từ năm 1991 đến nay là... Câu 10. Nét nổi bật trong đối nội ở Liên bang Nga giai đoạn 1991-2000 là: Câu 11. Công cuộc Đổi mới của Việt Nam giai đoạn 1996 2011 là: Câu 12. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế.. Câu 13. Nội dung nào dưới đây là thách thức lớn nhất của thế giới từ năm 1991 đến nay? Câu 14. Nội dung nào dưới đâyphản ánh không đúng lí do Nga chuyển từ chính sách ngoại giao thân phương Tây sang “cân bằng Á - Âu"? Câu 15. Biến cố nào cho thấy nước Mỹ không thể “một mình chỉ phối thế giới”? Câu 16 Một trong những thành tựu quan trọng của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1991 đến nay là gì? Câu 17 Chính sách nào đã giúp Việt Nam thu hút vốn đầu tư nước ngoài và mở rộng thị trường xuất khẩu? Câu 18. Để hội nhập với xu thế toàn cầu hóa hiện nay, các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển của mình bằng cách nào? Câu 19. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc thời kì cải cách mở cửa là gì? Câu 20 Nhiệm vụ chiến lược của Đảng, Nhà nước và nhân dân Việt Nam từ sau năm 1991 đến nay là gì?

1 trả lời
Trả lời
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
Ảnh ads
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi