Kết quả tìm kiếm cho [Kết hợp câu]

Newsfeed
Hỏi đáp
Cẩm nang
Giải bài tập SGK
Ôn luyện
Thành viên
3 trả lời
Trả lời
1 trả lời
Trả lời
2 trả lời
Trả lời

GPHẦN ĐỌC HIỂU. (4,0đ). Từ câu 1 đến câu 8 (đúng mỗi câu được 0,5 điểm). Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới. ĐI ĐƯỜNG (Tẩu lộ - Hồ Chí Minh) Phiên âm Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan Trùng san chi ngoại hựu trùng san Trùng san đăng đáo cao phong hậu Vạn lý dư đồ cố miện gian Dịch nghĩa Có đi đường mới biết đường đi khó, Hết lớp núi này lại tiếp đến lớp núi khác, Khi đã vượt các lớp núi lên đến đỉnh cao chót, Thì muôn dặm nước non thu cả vào tầm mắt. Dịch thơ Đi đường mới biết gian lao, Núi cao rồi lại núi cao trập trùng, Núi cao lên đến tận cùng, Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non. (Hồ Chí Minh, Nhật kí trong tù, NXB trẻ, 2020). (*) Tác phẩm được rút ra từ tập Nhật kí trong tù (1942 – 1943) của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Những ngày bị giam ở nhà tù Tưởng Giới Thạch, Bác Hồ đã bị áp giải qua nhiều nhà lao. Và cuộc hành trình chuyển giao đầy gian nan được Hồ Chí Minh khắc họa chân thực qua bài thơ Đi đường (Tẩu lộ). Câu 1. Xác định thể thơ của bài Đi đường căn cứ vào cơ sở nào? A. Bản phiên âm. ​​​​B. Bản dịch nghĩa. C. Bản dịch thơ. ​​​​D. Bản gốc tiếng Hán. Câu 2. Bài thơ diễn tả cảm xúc của ai? Ở thời điểm nào sau đây? A. Của Hồ Chí Minh - người tù cách mạng, trên đường chuyển lao. B. Của thi sĩ yêu thiên nhiên, trên đường luyện tập. C. Của thi sĩ yêu thiên nhiên, đang ngắm cảnh. D. Của chiến sĩ trên hành trình cách mạng. Câu 3. Dòng thơ thứ 2 trên bản dịch thơ được ngắt theo nhịp nào sau đây? A. Nhịp 2/2/2 ​​​​ B. Nhịp 2/4/2. C. Nhịp 4/4. ​​​​ D. Nhịp phá cách. Câu 4. Cách gieo vần nào sau đây được sử dụng nhiều nhất trong bản dịch thơ? A. Vần lưng. B. Vần cách. C. Vần liền. D. Linh hoạt, đa dạng. Câu 5. Câu thơ nào sau đây dịch chưa sát nghĩa so với bản phiên âm, dịch nghĩa? A. Đi đường mới biết gian lao. B. Núi cao rồi lại núi cao trập trùng. C. Núi cao lên đến tận cùng. D. Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non. Câu 6. Dòng thơ nào sau đây có sử dụng biện pháp đảo ngữ? A. Dòng thứ nhất. B. Dòng thứ hai. C. Dòng thứ ba. D. Dòng thứ tư. Câu 7. Câu thơ đầu tiên cho độc giả nhận thức về A. những chặng đường dài cứ nối tiếp nhau, không thấy đích đến B. phải trải qua thực tiễn mới hiểu được khó khăn. C. chỉ có người đã đi đường dài mới thấu hiểu những khó khăn, gian khổ D. sẽ gặp khó khăn chồng chất trên đường dài Câu 8. Dòng thơ “Hết lớp núi này lại đến lớp núi khác” có chức năng nào trong bài thơ tứ tuyệt? A. Nối tiếp câu khởi để làm trọn vẹn ý thơ. B. Có chức năng mở bài, gợi mở ý thơ. C. Kết hợp với câu chuyển làm cô đúc ý thơ, thể hiện nỗi niềm của tác giả. D. Gợi mở về bản chất, nguyên nhân của sự vật, hiện tượng được phản ánh

1 trả lời
Trả lời
Trả lời
2 trả lời
Trả lời
2 trả lời
Trả lời
2 trả lời
Trả lời
2 trả lời
Trả lời

Cho đến nay, dải đất ven sông Hương từ cầu Bạch Hổ lên chùa Thiên Mụ vẫn ấp ủ trong những vườn tược của nó, dáng dấp văn hoá của một trung tâm đô thị Việt Nam cổ. Chính trên mảnh đất này, thành phố Huế đã ra đời từ năm đó năm 1636 và Kim Long trở thành thủ phủ nổi tiếng của Đàng Trong trong suốt năm mươi năm tiếp theo. Cuộc sống phồn vinh, văn vẻ của mảnh đất Thuận Hóa trong thời kỳ này đã được phản ánh một cách khá đầy đủ trong nhiều sách vở để làm, tưởng không không cần nhắc lại làm gì. Điều thú vị đối với tôi khi đọc lại, ấy là khi họ đến đây, nhiều người nước ngoài đều ngạc nhiên nhận xét rằng phụ nữ Kim Long ăn mặc rất đẹp; lý do là nghề dệt gấm thêu hoa đang thịnh hành khắp các phường thợ ven sông Hương. Có lẽ phụ nữ Huế giỏi thêu thùa, biết mặc đẹp, bắt đầu từ cái thời xa xôi ấy. Nên không lạ gì, một người khách du đã đi nhiều nơi trên thế giới hồi ấy là cố đạo A-lec-xăng đơ Rốt, khi viết về Kehue (Kẻ Huế) đã nhắc lại nhiều lần rằng đây là một thành phố lớn Trước thời các chúa Nguyễn đến cắm đô ở đây, vùng Trung du ven sông Hương này đã xuất hiện những thôn hoa xanh biếc rậm rạp, dân cư sống bằng nghề vườn đã lâu đời. Sau này, như đã nhấn mạnh trong các hồi ký về thành phố Kim Long thời ấy, thì các công thự cũng như nhà riêng, đều được xây cất giữa những khu vườn xanh tươi, đầy các thứ cây quý hoa lạ sưu tầm từ khắp xứ mang về. Đến lượt Phú Xuân, khi đã trở thành kinh đô của cả một đất nước sôi động những chiến công, dưới thời Quang Trung, Phú Xuân vẫn giữ riêng một phong thái yên tĩnh đầy chất thơ điền dã. Tôi rất cảm mến bà Lê Ngọc Hân, nàng công chúa đất Thăng Long vào đây làm Hoàng hậu, để trở nên một nhà thơ Huế. Vâng, phải là Huế biết mấy mới nhìn thấy được điều này: Sương mù sắc tím nồng đượm mà hương thơm nức phòng the (*). Ôi, tình yêu của bà, cuộc đời của bà, bão táp mà thanh tịnh biết bao nhiêu! Nhà thơ và người anh hùng đã xa khuất, không để lại mộ chí, riêng còn trong câu thơ một nét mặt thành phố trong sáng muôn đời. ​[...] ​Bến đò Trường Thi ngày xưa nay là bãi khoai ngô Hợp tác xã, khu quán chợ nơi Lục Vân Tiên và Cao Bá Quát từng ngồi, bây giờ tĩnh mịch một ngôi chùa cổ, còn Quốc Tử Giám và cả khu hoa viên của Lê Văn Duyệt đã ngủ sâu dưới cây trái trong vườn dân. Nhưng mà nếp nhà cũ vẫn còn; cái liêu ở chái trên có vách gỗ, chắn song nhìn ra vườn, nơi mỗi nhà là chốn đèn sách bao đời. An Hiên Dưới những mái hiên yên tĩnh kia, đã nẩy mầm kết trái bao nhiêu điều không ai biết, trong lý tưởng nhân đạo của Nguyễn Du, trong cái chính khí nổi giận của Cao Bá Quát, trong mộng kinh bang của Nguyễn Công Trứ và lòng Đạo của Nguyễn Đình Chiểu. Còn những nhân vật trường ốc cũ, qua cuộc đổi đời đã trở thành những người dân làng, biết trồng cây, biết đọc sách và biết sống giữ lề... ​Suốt ba trăm năm mươi năm xây dựng, Huế đã dời chỗ theo một vết dài chừng năm cây số dọc sông Hương, để lại đằng sau nó bản phác thảo đầu tiên của cái mô hình thành phố vườn bây giờ. Lịch sử đổi thay, con người đi qua, nhưng những thành phố còn lại. Để trả lời cho các thế hệ tương lai về những kinh nghiệm sống làm giàu có thêm nhân loại... (Hoa trái quanh tôi Hoàng Phủ Ngọc Tường - NXB Trẻ 1995, trang 26, 27, 28) Thực hiện yêu cầu sau: Câu 1. chỉ ra dấu hiệu của thể loại văn bản. Nêu các phương thức biểu đạt của văn bản và phân tích tác dụng của sự kết hợp đó. Câu 2. Nhân vật nhà thơ và người anh hùng được nhắc tới trong đoạn trích là những ai? Câu 3. Theo đoạn trích, thành phố Huế còn có những tên gọi khác nào? Câu 4. Cách nhà văn gợi nhắc đến những văn nhân trong câu văn:Dưới những mái hiên yên tĩnh kia, đã nẩy mầm kết trái bao nhiêu điều không ai biết, trong lý tưởng nhân đạo của Nguyễn Du, trong cái chính khí nổi giận của Cao Bá Quát, trong mộng kinh bang của Nguyễn Công Trứ và lòng Đạo của Nguyễn Đình Chiểu có tác dụng gì? Câu 5. Theo anh/chị, tác giả đã khẳng định điều gì qua câu văn: Lịch sử đổi thay, con người đi qua, nhưng những thành phố còn lại? Câu 6. Con số ba trăm năm mươi năm xây dựng xuất hiện trong đoạn trích có ý nghĩa diễn tả điều gì về xứ Huế? Câu 7. Nhận xét về tình cảm của tác giả dành cho quê hương đất nước được thể hiện trong đoạn trích. Câu 8. Nhưng mà nếp nhà cũ vẫn còn; cái liêu ở chái trên có vách gỗ, chắn song nhìn ra vườn, nơi mỗi nhà là chốn đèn sách bao đời. Theo em, xứ Huế ngày nay có cần lưu giữ nếp nhà cũ không? Vì sao?

1 trả lời
Trả lời

Câu 1 Chất khô trong thức ăn của thủy sản có: Chọn một đáp án đúng A Chất vô cơ và chất hữu cơ B Chất hữu cơ C Chất vô cơ D Một số chất, ngoại trừ chất vô cơ và chất hữu cơ. Câu 2 Có hàm lượng Protein cao, giúp cung cấp dinh dưỡng cho động vật thủy sản là vai trò của: Chọn một đáp án đúng A chất bổ sung B thức ăn tươi sống C thức ăn hỗn hợp D nguyên liệu Câu 3 Sản phẩm bảo quản ở dạng bột, khi bảo quản phải được sấy khô và bảo quản trong túi nilong kín là cách bảo quản sản phẩm nào? Chọn một đáp án đúng A Nhóm nguyên liệu cung cấp năng lượng B Nhóm thức ăn tươi sống C Nhóm thức ăn nguyên liệu D Nhóm nguyên liệu cung cấp Protein Câu 4 Thời gian lưu giữ chất bổ sung thức ăn thủy sản là bao lâu? Chọn một đáp án đúng A 2 tháng B 2 năm C 2 ngày D 2 tuần Câu 5 Chế biế thức ăn thủ công bằng cách Chọn một đáp án đúng A nghiền nhỏ B thái C cắt, thái, nghiền nhỏ D cắt Câu 6 Thức ăn tươi sống được bảo quản ở nhiệt độ trong Chọn một đáp án đúng A kho lạnh B kho lạnh, tủ lạnh, tủ đông C tủ lạnh D tủ đông Câu 7 Thành phần nguyên liệu chính trong thức ăn thủy sản là: Chọn một đáp án đúng A Nhóm cung cấp protein, nhóm cung cấp năng lượng, chất phụ gia. B Chất phụ gia C Nhóm cung cấp năng lượng D Nhóm cung cấp protein Câu 8 Thức ăn hỗn hợp cần xếp cách mặt sàn khoảng cách bao nhiêu? Chọn một đáp án đúng A 10 – 15 cm B 15 cm C 10 cm D 10 – 20 cm Câu 9 Có mấy phương pháp bảo quản thức ăn thủy sản được giới thiệu trong bài? Chọn một đáp án đúng A 2 B 5 C 4 D 3 Câu 10 Thành phần chính là nhóm cung cấp protein, cung cấp năng lượng và chất phụ gia, giúp phối chế thức ăn cho cá là vai trò của: Chọn một đáp án đúng A thức ăn hỗn hợp B chất bổ sung C thức ăn tươi sống D nguyên liệu Câu 11 vai trò giúp động vật thủy sản tiêu hóa, hấp thu chất dinh dưỡng tốt hơn là vai trò của: Chọn một đáp án đúng A nguyên liệu B thức ăn tươi sống C thức ăn hỗn hợp D chất bổ sung Câu 12 Thời gian bảo quản thức ăn hỗn hợp là bao lâu? Chọn một đáp án đúng A 2 đến 3 giờ B 2 đến 3 tháng C 2 đến 3 tuần D 2 đến 3 ngày Câu 13 Tại sao mỗi nhóm thức ăn cần có phương pháp bảo quản riêng? Chọn một đáp án đúng A Để dự trữ và đảm bảo chất lượng B Để đảm bảo chất lượng C Để thêm phong phú cách thức bảo quản D Để dự trữ thức ăn Câu 14 Thức ăn nào sau đây thuộc nhóm thức ăn tươi sống? Chọn một đáp án đúng A Sinh vật phù du B Tảo xanh C Giun quế, sinh vật phù du, tảo xanh D Giun quế Câu 15 Có mấy phương pháp chế biến thức ăn thủy sản? Chọn một đáp án đúng A 3 B 4 C 2 D 1 Câu 16 Nếu bảo quản trong điều kiện kho ráo, thoáng mát và tránh ánh sáng có thể bảo quản thức ăn kéo dài 2 năm là loại thức ăn? Chọn một đáp án đúng A Thức ăn tươi sống B Thức ăn bổ sung C Thức ăn hỗn hợp D Nguyên liệu Câu 17 Yêu cầu về bảo quản chất bổ sung trong thức ăn thủy sản là Chọn một đáp án đúng A Bảo quản nơi khô, thoáng. B Bảo quản nơi khô, thoáng; tránh sánh sáng trực tiếp; dãn nhãn mác đầy đủ C Dán nhãn mác đầy đủ D Tránh ánh sáng trực tiếp Câu 18 Để bảo quản thức ăn nuôi thủy sản được lâu dài người ta tiến hành chế biến thức ăn theo quy mô: Chọn một đáp án đúng A Thủ công B Công nghiệp C Bán thủ công D Kết hợp Câu 19 Thành phần nào sau đây thuộc chất hữu cơ trong thức ăn thủy sản? Chọn một đáp án đúng A Ca, Fe, Vitamin B Canxi, Phốt pho, Protein, lipit C Vitamin, Protein, lipit, cacbohydrat D Ca, P, Mg, Na, Cl Câu 20 Chế biến thức ăn thủ công có tác dụng gì? Chọn một đáp án đúng A Hiệu quả cao B Tăng khả năng bắt mồi C Tiêu hóa thức ăn D Tăng khả năng bắt mồi và tiêu hóa thức ăn Câu 21 Thức ăn thủy sản Chọn một đáp án đúng A cung cấp chất dinh dưỡng cho động vật thủy sản B là thành phần có lợi cho sự phát triển của động vật thủy sản C là thành phần làm giảm sự phát triển của động vật thủy sản D cung cấp dinh dưỡng, thành phần có lợi cho sự phát triển của động vật thuỷ sản Câu 22 Thành phần nào sau đây thuộc khoáng đa lượng trong thức ăn của thủy sản? Chọn một đáp án đúng A Lipid B Mg C Cu D Zn Câu 23 Thức ăn thủy sản được chia thành mấy nhóm? Chọn một đáp án đúng A 3 B 1 C 4 D 2 Câu 24 Loại thức ăn nào cần bảo quản trong điều kiện nhiệt độ thấp? Chọn một đáp án đúng A Thức ăn tươi sống B Nguyên liệu C Thức ăn hỗn hợp D Thức ăn bổ sung Câu 25 Thức ăn thủy sản gồm mấy thành phần dinh dưỡng? Chọn một đáp án đúng A 3 B 2 C 4 D 1 Câu 26 Chất vô cơ đó là Chọn một đáp án đúng A protein B lipid C chất khoáng đa lượng D protein, lipid Câu 27 Loại thức ăn nào sau đây có thể sử dụng làm thức ăn nuôi thủy sản? Chọn một đáp án đúng A Cá tạp B Cỏ C Giun quế D Cỏ, cá tạp, giun quế Câu 28 Bước nào trong quy trình chế biến thức ăn cho cá làm cho thức ăn lâu tan dưới nước? Chọn một đáp án đúng A 3 B 5 C 2 D 4

1 trả lời
Trả lời

Đọc đoạn trích sau: Thơ viết bằng nỗi nhớ xưa nay khó kể xiết. Nhưng ít có bài nào mà nhớ nhưng lại được biểu đạt bằng nhiều chữ lạ và ám đến vậy. Người đọc “Tây Tiến”, làm sao quên được chữ "nhớ chơi vơi" trong câu: "Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi". “Chơi vơi" là trạng thái của nỗi nhớ hay trạng thái của cảnh vật được nhớ? Nó là cái chông chênh hẫng hụt của kẻ phải lìa xa nơi mình từng gắn bó, hay là cái trập trùng xa ngái của rừng núi miền Tây? Thật khó tách bạch. Cả chủ thể và đối tượng dường như đã trộn lẫn vào nhau mà đồng hiện trong một chữ “chơi vơi” ấy. Có phải đó là trạng thái chập chờn rất riêng của cõi nhớ chăng? Chữ “nhớ ôi” này cũng thế: “Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói/Mai Châu mùa em thơm nếp xôi? Nghe cứ nôn nao, nghèn nghẹn thế nào! Không phải "ôi nhớ”lối cảm thán quen mòn. Cũng không phải “nhớ ôi là nhớ!” thật thà, khẩu ngữ. Không phải “nhớ ơi” như tiếng gọi hướng ra người. Mà là “nhớ ôi” như tiếng kêu hướng vào mình. Ta nghe rõ trong lời thơ một nhớ nhung bất chợt cồn lên, kẻ nhớ không thể cầm lòng, đã vỡ oà ra thành tiếng kêu than. Buột miệng ra, mà dư ba súc tích, lạ thay là ngôn từ thơ! Rồi đây, “Tây Tiến” sẽ khuất dần sau những thăng trầm lịch sử, nhưng tiếng kêu kia hẳn sẽ còn gieo được những bồi hồi một thuở vào lòng người đọc mai sau! “Tây Tiến” cứ sống trong nỗi nhớ và sống bằng nỗi nhớ như thế. (Chu Văn Sơn, “Tây Tiến” sáng tạo từ nỗi nhớ chơi vơi, in trong Thức với mây Đoài (Nhiều tác giả), NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2022) Thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 5 (trình bày ngắn gọn): Câu 1. Đoạn trích trên được triển khai theo kiểu đoạn văn diễn dịch, quy nạp hay kết hợp? Câu 2. Trong đoạn trích, tác giả bàn về những từ nào trong bài thơ Tây Tiến? Câu 3. Nêu tác dụng của những câu hỏi được sử dụng trong đoạn trích. Câu 4. Người viết thể hiện thái độ, tình cảm gì với cách dùng từ của tác giả trong bài thơ Tây Tiến? Câu 5. Nêu một số từ ngữ khác lạ hoặc ám ảnh trong một bài thơ viết về nỗi nhớ mà anh/chị đã đọc hoặc đã học và lí giải vì sao?

Trả lời

Đọc đoạn trích sau: Thơ viết bằng nỗi nhớ xưa nay khó kể xiết. Nhưng ít có bài nào mà nhớ nhưng lại được biểu đạt bằng nhiều chữ lạ và ám đến vậy. Người đọc “Tây Tiến”, làm sao quên được chữ "nhớ chơi vơi" trong câu: "Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi". “Chơi vơi" là trạng thái của nỗi nhớ hay trạng thái của cảnh vật được nhớ? Nó là cái chông chênh hẫng hụt của kẻ phải lìa xa nơi mình từng gắn bó, hay là cái trập trùng xa ngái của rừng núi miền Tây? Thật khó tách bạch. Cả chủ thể và đối tượng dường như đã trộn lẫn vào nhau mà đồng hiện trong một chữ “chơi vơi” ấy. Có phải đó là trạng thái chập chờn rất riêng của cõi nhớ chăng? Chữ “nhớ ôi” này cũng thế: “Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói/Mai Châu mùa em thơm nếp xôi? Nghe cứ nôn nao, nghèn nghẹn thế nào! Không phải "ôi nhớ”lối cảm thán quen mòn. Cũng không phải “nhớ ôi là nhớ!” thật thà, khẩu ngữ. Không phải “nhớ ơi” như tiếng gọi hướng ra người. Mà là “nhớ ôi” như tiếng kêu hướng vào mình. Ta nghe rõ trong lời thơ một nhớ nhung bất chợt cồn lên, kẻ nhớ không thể cầm lòng, đã vỡ oà ra thành tiếng kêu than. Buột miệng ra, mà dư ba súc tích, lạ thay là ngôn từ thơ! Rồi đây, “Tây Tiến” sẽ khuất dần sau những thăng trầm lịch sử, nhưng tiếng kêu kia hẳn sẽ còn gieo được những bồi hồi một thuở vào lòng người đọc mai sau! “Tây Tiến” cứ sống trong nỗi nhớ và sống bằng nỗi nhớ như thế. (Chu Văn Sơn, “Tây Tiến” sáng tạo từ nỗi nhớ chơi vơi, in trong Thức với mây Đoài (Nhiều tác giả), NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2022) Thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 5 (trình bày ngắn gọn): Câu 1. Đoạn trích trên được triển khai theo kiểu đoạn văn diễn dịch, quy nạp hay kết hợp? Câu 2. Trong đoạn trích, tác giả bàn về những từ nào trong bài thơ Tây Tiến? Câu 3. Nêu tác dụng của những câu hỏi được sử dụng trong đoạn trích. Câu 4. Người viết thể hiện thái độ, tình cảm gì với cách dùng từ của tác giả trong bài thơ Tây Tiến? Câu 5. Nêu một số từ ngữ khác lạ hoặc ám ảnh trong một bài thơ viết về nỗi nhớ mà anh/chị đã đọc hoặc đã học và lí giải vì sao?

Trả lời
3 trả lời
Trả lời

Câu 1: Loại thông tin nào dưới đây em không nên lựa chọn? A. Thông tin gần với thời gian em tìm kiếm thông tin B.Thông tin đã được kiểm chứng C. Nguồn thông tin không rõ ràng D.Thông tin nội dung trình bày Câu 2: Thông tin nào dưới đây là thông tin đáng tin cậy? A.Thông tin về máy tính thông tin trên một trang web lạ B.Thông tin về dịch Covid 19 trên trang cá nhân của một người ẩn danh C.Thông tin về chế độ dinh dưỡng trên trang web của bộ y tế năm 2023 D.Thông tin trên các Facebook Câu 3: Để tìm hiểu về một đội bóng đá ở châu Phi, nguồn thông tin nào sau đây đáng tin cậy nhất? A.Từ câu lạc bộ người hâm mộ đội bóng đó B.Từ Liên đoàn bóng đá châu Phi C.Từ câu lạc bộ của đội bóng đối thủ D.Từ diễn đàn Bóng đá Việt Nam Câu 4: Hành động nào dưới đây là vi phạm đạo đức, pháp luật và văn hóa khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số? A.Chia sẻ những kinh nghiệm học tập B.Sáng tác một bài thơ và gửi bạn bè đọc C. Gửi bài tập cho bạn bè D.Quay và lan truyền video về bạo lực học đường Câu 5: Để chọn và kéo thả lệnh vào chương trình, em vào nhóm lệnh nào sau đây? A. B. C. D. Câu 6: Để chạy chương trình và xem kết quả, ta nháy chuột vào nút? • A B C D Câu 7: 1 công việc hay 1 nhiệm vụ cần được giải quyết được gọi là A. Thuật toán B. Chương trình C. Bài toán D.Điều kiện cho trước Câu 8: Mô tả thuật toán, liệt kê các thao tác cần thực hiện” là bước thứ mấy trong quá trình giải bài toán? A.1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9: Chương trình là? A. Dãy các thao tác điều khiển máy tính thực hiện thuật toán B. Dãy các lệnh điều khiển máy tính xử lý thuật toán C. Dãy các lệnh điều khiển máy tính giải quyết thuật toán D. Dãy các lệnh điều khiển máy tính thực hiện thuật toán Câu 10: Các bước của thuật toán tuần tự thực hiện như thế nào? A. Từ trên xuống B.Từ dưới lên C.Do người viết quy định D.Từ trái qua phải Câu 11: Để di chuyển nhân vật theo một hình tam giác đều, nhân vật cần quay 1 góc bao nhiêu độ? A. Di chuyển về phía trước 60 bước B.Quay trái 120 độ C. Quay phải 90 độ D. Quay trái 60 độ Câu 12: Tam giác đều là hình có ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau. Di chuyển về phía trước 60 bước, quay trái 120 độ. Số bước lặp trong thuật toán trên là? A. 3 B.1 C.2 D. 4 Câu 13: Với trường hợp nhân vật di chuyển theo đường đi là một hình vuông thì góc quay của nhân vật khi đi hết một cạnh là? A. 360° B. 90° C. 120° D. 0° Câu 14: Trong lập trình Scratch, biến được dùng để? A. Lưu trữ giá trị có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình B. Lưu trữ giá trị không thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình C. Lưu trữ giá trị có thể thay đổi trong khi thực hiện phép toán D. Lưu trữ giá trị không thể thay đổi trong khi thực hiện phép toán Câu 15: Trong lập trình Scratch, Hằng được dùng để? A.Giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình B. Dãy số thực C. Giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình D. Giá trị thay đổi Câu 16: Biểu thức là gì? A. Là các lệnh viết bằng ngôn ngữ lập trình B. Là một vùng trong bộ nhớ dùng để lưu trữ C. Là đại lượng có giá trị không đổi D.Là sự kết hợp của biến, hằng, dấu ngoặc, phép toán và các hàm. Câu 17: Trong lập trình Scratch có mấy kiểu dữ liệu phổ biến? A. 1 B. 2 B. 3 C. 4 Câu 18: Chữ Tin học trong bảng thuộc kiểu dữ liệu? A. Số B. Kí tự C. Văn bản D. Hình ảnh Dữ liệu Kiểu dữ liệu Tin học Số 3.141592 Văn bản Câu19: Mỗi kiểu dữ liệu được trang bị? A. Một số giá trị B. Một số phép toán C. Một số kí tự D. Một chữ cái Câu 20: Đâu là dữ liệu kiểu Logic? A. Số nguyên, số thực, số tự nhiên,... B. Dãy kí tự. C. Đúng (true), sai (false). D. Kết hợp Câu 21: Đâu là dữ liệu kiểu số? A. Số nguyên, số thực, số tự nhiên,... B. Dãy kí tự. C. Đúng (true), sai (false). D. Logic Câu 22: Trong cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ thì điều kiện sẽ nhận được giá trị nào? A. Đúng B. Sai C. Đúng (true), sai (false). D.Đúng một phần Câu 23: Điều kiện kết thúc vòng lặp là? A.Người chơi còn thời gian B. Người chơi đoán đúng C. Khi không còn thời gian D. Người chơi đoán sai Câu 24: Cấu trúc rẽ nhánh có mấy loại? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 25: Kết quả của đoạn lệnh sau là? A. Hình ba cạnh B. Hình bốn cạnh C. Hình năm cạnh A. Hình sáu cạnh Câu 26: Hình bên thể hiện khối lệnh nào trong Scratch? A. Khối lệnh rẽ nhánh khuyết B. Khối lệnh rẽ nhánh đầy đủ. C. Khối lệnh lặp có điều kiện kết thúc D. Khối lệnh lặp ngẫu nhiên. Câu 27: Lỗi chương trình phân thành mấy loại? A.1 B. 2 C. 3 D.4 Câu 28: Định nghĩa về lỗi cú pháp. A. Lỗi xảy ra trong trường hợp chương trình hoạt động nhưng đưa ra kết quả sai. B. Là một vùng trong bộ nhớ, được đặt tên và được dùng để lưu trữ dữ liệu khi thực hiện chương trình. C. Là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình. D. Là lỗi viết chương trình, câu lệnh sai cú pháp dẫn đến chương trình không hoạt động.

1 trả lời
Trả lời

Câu 1: Nhóm cây trồng nào sau đây đều là cây lương thực? A. Cà phê, lúa, mía. B. Su hào, cải bắp, cà chua. C. Ngô, khoai lang, khoai tây. D. Bông, cao su, sơn. Câu 2: Đặc điểm đầu tiên của trồng trọt công nghệ cao là gì? A. Ưu tiên sử dụng giống cây trồng cho năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn. B. Thay thế đất trồng bằng giá thể hoặc dung dịch dinh dưỡng. C. Ứng dụng thiết bị, công nghệ hiện đại. D. Lao động có trình độ cao Câu 3: Những nhóm cây trồng nào sau đây đều là cây công nghiệp? A. Chè, cà phê, cao su. B. Bông, hồ tiêu, vải. C. Hoa hồng, hoa lan, hoa cúc. D. Bưởi, nhãn, chôm chôm Câu 4: Loại cây trồng nào sau đây thường được trồng trong nhà có mái che? A. Cây lúa. B. Cây ngô. C. Cây bưởi. D. Cây lan Hồ điệp. Câu 5. Em hãy cho biết, đây là hình thức bón phân nào? A. Bón theo hốc B. Bón theo hàng. C. Bón vãi. D. Phun qua lá Câu 6: Hãy lựa chọn phương án đúng về thứ tự của các khâu làm đất trồng rau. A. Bừa đất → Cày đất → Lên luống B. Cày đất → Bừa đất → Lên luống C. Lên luống → Bừa đất → Cày đất D. Cày đất → Lên luống → Bừa đất Câu 7: Mục đích của biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại là A. Cung cấp nước kịp thời cho cây sinh trưởng và phát triển tốt. B. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi mới mọc hoặc mới bén rễ. C. Làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng, đồng thời diệt cỏ dại và mầm sống sâu bệnh, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt. D. Ngăn ngừa tác hại của sâu bệnh, bảo vệ mùa màng. Câu 8: Ý nào sau đây mô tả đúng biện pháp sinh học? A. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, … để tiêu diệt sâu bệnh. B. Sử dụng các loài sinh vật hay sản phẩm hoạt động của chúng (bọ rùa, ong mắt đỏ, vi khuẩn Bt, chế phẩm thảo mộc, …) để phòng trừ sâu bệnh. C. Vệ sinh đồng ruộng, làm đất, sử dụng giống chống chịu sâu bệnh, luân canh, xen canh…để ngăn ngừa thiệt hại do sâu bệnh gây ra. D. Bẫy bả, bắt bằng tay, bao quả, che lưới,... Câu 9: Nhúng cành giâm vào dung dịch thuốc kích thích ra rễ trong thời gian bao lâu? A. 5 – 10 phút B. 10 – 15 phút C. 5 – 10 giây D. 15 – 20 giây Câu 10: Phương pháp nào dưới đây không phải là phương pháp sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính? A. Lai tạo giống B. Giâm cành C. Ghép mắt D. Chiết cành Câu 11: Nhóm cây nào dưới đây dễ nhân giống bằng phương pháp giâm cành? A. Cây mía, cây cam, cây ổi B. Cây mía, cây sắn, cây rau ngót C. Cây rau mồng tơi, cây bắp, cây đậu D. Cây bạc hà, cây mía, cây bắp. Câu 12: Tiêu chuẩn chọn cành giâm là: A. Cành non, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. B. Cành già, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. C. Cành bánh tẻ, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. D. Cành non hoặc bánh tẻ, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. Câu 13. Rừng là một vùng đất rộng lớn, gồm: A. Rất nhiều loài thực vật và các yếu tố môi trường sống. B. Rất nhiều loài động vật và các yếu tố môi trường sống. C. Rất nhiều loài sinh vật và các yếu tố môi trường sống. D. Rất nhiều loài thực vật, động vật, vi sinh vật và các yếu tố môi trường sống của chúng, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Câu 14: Thành phần chính của rừng là? A. Hệ thực vật B. Vi sinh vật C. Đất rừng D. Động vật rừng. Câu 15: Theo mục đích sử dụng, có loại rừng nào sau đây? A. Rừng đặc dụng, phòng hộ. B. Rừng phòng hộ, sản xuất. C. Rừng sản xuất, du lịch. D. Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất. Câu 16: Rừng có vai trò gì trong ngành du lịch? A. Rừng cung cấp củi đốt, nguyên liệu cho sản xuất đồ gỗ, làm nhà, sản xuất giấy. B. Rừng cung cấp gỗ làm đồ thủ công mĩ nghệ, phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. C. Rừng cung cấp nguồn dược liệu và nhiều nguồn gene quý D. Rừng là nơi du lịch sinh thái, thắng cảnh thiên nhiên Câu 17: Hãy lựa chọn phương án đúng về lí do rừng được ví như lá phổi xanh của Trái Đất? A. Khả năng chắn gió, bão của cây rừng. B. Khả năng quang hợp của cây xanh hấp thụ CO2, thải ra O2, giúp điều hòa khí hậu. C. Khả năng cung cấp củi, gỗ cho con người. D. Khả năng bảo tồn và lưu giữ nguồn gene sinh vật. Câu 18: Hãy lựa chọn những phương án đúng về vai trò chủ yếu của rừng sản xuất. (1) Bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng. (2) Cung cấp gỗ, củi cho con người. (3) Phục vụ nghiên cứu khoa học. (4) Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. (5) Điều hoà khí hậu. (6) Bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn… (7) Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch. A. (4), (6), (7) B. (2), (4), (5) C. (2), (4), (6) D. (2), (3), (6) Câu 19 [NB]: Vai trò nào sau đây là vai trò của trồng trọt? A. Cung cấp thịt B. Cung cấp gỗ. C. Cung cấp sữa D. Cung cấp sữa Câu 20 [NB]: Những nhóm cây trồng nào sau đây đều là công nghiệp? A. Chè, cà phê, cao su. B. Bông, hồ tiêu, vải. C. Hoa hồng, hoa cúc, hoa lan. C. Bưởi, nhãn, chôm chôm. Câu 21:[TH] “Cây thì là” thuộc nhóm cây trồng nào sau đây? A. Cây thuốc. B. Cây rau. C. Cây gia vị. D. Cây hoa. Câu 22 [TH] Ở miền Bắc của Việt Nam vào vụ thu đông cây lúa thường đường trồng dưới hình thức nào? A. Trồng trọt trong nhà có mái che. B. Trồng trọt ngoài tự nhiên. C. Trồng trọt kết hợp Câu 23: [NB] Ở Việt Nam có mấy phương thức trồng trọt phổ biến? A. 1. B. 2. C. 3. D.4. Câu 24 [NB] Phẩm chất: yêu thích thiên nhiên, yêu thích công việc chăm sóc cây trồng, thích khám phá quy luật sinh trưởng và phát triển của cây trồng là của kĩ sư: A. trồng trọt. B. bảo vệ thực vật. C. chọn giống cây trồng. Câu 25 [NB] Thành phần rắn của đất trồng có vai trò nào sau đây? A. Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. B. Cung cấp nước cho cây trồng. C. Cung cấp khí oxygen cho cây trồng. D. Cung cấp khí carbon dioxide cho cây trồng. Câu 26 [TH] Làm cho đất tơi xốp là cách cải tạo thành phần nào của đất trồng? A. Phần rắn. B. Phần lỏng. C. Phần khí. Câu 27: [NB] Để làm nhỏ đất ta cần sử dụng cách làm đất nào sau đây? A. Cày đất. B. Bừa và đập đất. C. Lên luống. Câu 28: [TH] Phân bón nào sau đây thường được sử dụng khi bón lót? A. Phân đạm. B. Phân Ka Li. C. Phân hữu cơ. D. Phân đạm và phân kali. Câu 29 [NB] Khi trồng cây con, để giúp cây đứng vững cần phải: A. bón phân cho cây ngay sau khi trồng. B. vun gốc ngay sau khi trồng. C. đào hố thật sâu. D. trồng cây với mật độ thật dày. Câu 30 [NB] Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại nào làm ảnh hưởng đến môi trường, cây trồng, sức khỏe con người? A. Biện pháp sinh học. B. Biện pháp canh tác C. Biện pháp thủ công D. Biện pháp hóa học. Câu 31: [TH] Để cây rau phát triển nhanh sau một thời gian gieo trồng em sẽ bón loại phân nào sau đây? A. Phân lân. B. Phân hữu cơ. C. Phân đạm. D. Phân chuồng. Câu 32 [NB] Tỉa cây nhằm mục đích gì? A. Giúp cây trồng sinh trưởng phát triển tốt. B. Loại bỏ các cây trồng bị sâu bệnh. C. Đảm bảo mật độ cây trồng trên đồng ruộng. D. Nâng cao chất lượng nông sản. Câu 33: [TH] Dùng vợt bắt côn trùng là biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại nào sau đây? A. Biện pháp canh tác. B. Biện pháp thủ công. C. Biện pháp hóa học. D. Biện pháp sinh học. Câu 34:[NB] Khi thu hoạch cần đảm bảo yêu cầu: A. nhanh gọn. B. cẩn thận. C. nhanh gọn, cẩn thận, đúng lúc . D đảm bào tổn thất nhỏ nhất và chất lượng tốt nhất. Câu 35: [NB] Có mấy phương pháp thu hoạch sản phẩm trồng trọt phổ biến: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 36: [NB] Hình thức nhân giống vô tính là hình thức tạo ra cây giống trực tiếp từ bộ phận nào của cây mẹ? A. Thân và lá. B. Lá và rễ. C. Thân và hạt. D. Thân, lá, rễ. Câu 37: [TH] Cây mía thường được được sử dụng phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây? A. Giâm cành. B. Ghép. C. Chiết. D. Nuôi cấy mô. Câu 38:[NB] Thành phần không phải sinh vật trong hệ sinh thái rừng là: A. đất. B. nấm. C. động vật. D. vi khuẩn. Câu 39: [TH] Vì sao rừng lại có tác dụng chống xói mòn đất? A. Lá cây lấy khí CO2 nhả khí O2. B. Cây rừng cản trở dòng chảy, tốc độ của nước. C. Cây rừng cung cấp gỗ cho con người. D. Cây rừng giúp động vật có nơi cư trú. Câu 40: [NB] Ở nước ta có mấy loại rừng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 41: [TH] Cây phi lao là cây trồng được trồng với mục đích: A. phòng hộ. B. sản xuất. C. đặc dụng. Câu 42. Rừng phòng hộ: A. Sử dụng để bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường. B. Sử dụng để sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm sản ngoài gỗ. C. Sử dụng để bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vật; bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch và nghiên cứu. D. Cả 3 đáp án trên Câu 43. Rừng sản xuất: A. Sử dụng để bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường. B. Sử dụng để sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm sản ngoài gỗ. C. Sử dụng để bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vật; bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch và nghiên cứu. D. Cả 3 đáp án trên Câu 44. Rừng đặc dụng: A. Sử dụng để bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường. B. Sử dụng để sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm sản ngoài gỗ. C. Sử dụng để bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vật; bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch và nghiên cứu. D. Cả 3 đáp án trên Câu 45. Đâu là rừng phòng hộ? A. Rừng chắn cát ven biển B. Rừng keo C. Khu bảo tồn thiên nhiên Mường La – Sơn La D. Cả 3 đáp án trên Câu 46. Đâu là rừng sản xuất? A. Rừng chắn cát ven biển B. Rừng keo C. Khu bảo tồn thiên nhiên Mường La – Sơn La D. Cả 3 đáp án trên Câu 47. Đâu là rừng đặc dụng? A. Rừng chắn cát ven biển B. Rừng keo C. Khu bảo tồn thiên nhiên Mường La – Sơn La D. Cả 3 đáp án trên Câu 48. Đâu là dạng rừng đặc dụng? A. Vườn Quốc gia B. Khu bảo tồn thiên nhiên C. Rừng văn hóa – lịch sử D. Cả 3 đáp án trên Câu 49. Thành phần nào của đất trồng có vai trò cung cấp nước cho cây, hòa tan chất dinh dưỡng? A. Phần rắn B. Phần lỏng C. Phần khí D. Cả 3 đáp án trên Câu 50. Thành phần nào của đất trồng có vai trò cung cấp oxygen cho cây, làm đất tơi xốp. A. Phần rắn B. Phần lỏng C. Phần khí D. Cả 3 đáp án trên

1 trả lời
Trả lời
2 trả lời
Trả lời
2 trả lời
Trả lời
1 trả lời
Trả lời
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
Ảnh ads
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi