Kết quả tìm kiếm cho [Phản ứng Oxi hóa khử]

Newsfeed
Hỏi đáp
Cẩm nang
Giải bài tập SGK
Ôn luyện
Thành viên

Câu 13: Phản ứng hay quá trình nào sau đây là phản ứng (quá trình) thu nhiệt? ​A. Sự bay hơi của nước ở ao hồ, sông, suối, biển cả. ​B. Hòa tan bột giặt vào nước thấy nước ấm lên. ​C. Đốt lò than củi để sưởi ấm. ​D. Cắt 1 mẩu Sodium (Na) nhỏ thả vào cốc nước. Câu 14: Cho 16,5 g Zn vào 500 g dung dịch HCl 1 M, dung dịch thu được có nhiệt độ tăng thêm 5°C. Giả thiết không có sự thất thoát nhiệt ra ngoài môi trường, nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước (4,2 J/g.K). Nhiệt lượng của phản ứng (kJ) của phản ứng giữa Zn và HCl trong dung dịch có giá trị là : ​A. 24.​B. 42.​C. 21.​D. 84. Câu 15: Cho có bao nhiêu phương trình là phương trình nhiệt hóa học sau đây: ​(1) CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g) ​ = +178,29 kJ ​(4) CuSO4 (aq) + Zn(s) ZnSO4(aq) + Cu(s) ​ (5) N2 + O2 → 2NO ​= +180 kJ ​(6) P (s, đỏ) → P (s, trắng) ​ = +17,6 kJ ​A. 5.​B. 3.​C. 2.​D. 4 Câu 16: Nguyên tử carbon vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá, vừa có khả năng thể hiện tính khử trong chất nào sau đây? ​A. CaCO3.​B. CO2.​C. CH4.​D. C Câu 17: Trong phản ứng làm mất màu thuốc tím của etylene : C2H4 + KMnO4 + H2O C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH ​Trong phản ứng trên, một phân tử KMnO4 sẽ ​A. nhận 3 electron.​B. nhường 5 electron. ​C. nhận 4 electron.​D. nhận 5 electron. Câu 18: Cho các phát biểu sau : ​(1) Số oxi hóa của oxygen trong phân tử H2O2 bằng -1.​ ​(2) Cho vôi sống vào nước là quá trình tỏa nhiệt ​(3) Chất oxi hóa là chất cho electron. ​(4) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,...) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần phải khơi mào. ​(5) Một chất có giá trị enthalpy tạo thành chuẩn càng âm thì càng bền về mặt năng lượng nhiệt. ​Số phát biểu đúng là ​A. 3.​B. 2.​C. 5.​D. 4. Câu 19: Cho các phản ứng sau: ​​(1) C (s) + CO2(g) → 2CO(g) = 173,6 kJ ​​(2) C(s) + H2O(g) → CO(g) + H2(g) = 133.8 kJ ​​(3) CO(g) + H2O(g) → CO2(g) + H2(g) ​Ở nhiệt độ 298 K và áp suất 1 bar, biến thiên enthalpy của phản ứng (3) có giá trị là ​A. 39,8 kJ.​B. -39,8 kJ.​C. -47,00 kJ​D. 106,7 kJ. Câu 20: Cho các phát biểu sau : ​(1) Trong các đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố luôn khác 0. ​(2) Phản ứng thủy phân collagen thành gelatin (là một loại protein dễ tiêu hóa) diễn ra khi hầm xương động vật là phản ứng thu nhiệt ​(3) Phản ứng khi các phân tử nước được chuyển thành khi hydrogen và oxygen không thể tự diễn ra ​(4) Chất khử còn gọi là chất bị oxi hóa. ​(5) Khi xoa cồn vào da, ta cảm thấy lạnh vì quá trình hóa hơi của cồn là quá trình tỏa nhiệt. ​Số phát biểu đúng là ​A. 2.​B. 4.​C. 5.​D. 3. Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng ? ​A. Phản ứng nung vôi (CaCO3) trong đời sống là phản ứng oxi hóa – khử. ​B. Số oxi hóa của chlorine trong phân KClO3 bằng +5. ​C. Chất oxi hóa còn gọi là chất bị khử. ​D. Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích ion đó. Câu 22: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,479 L khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở 25oC và 1 bar). Xác định khí X. ​A. N2O.​B. N2.​C. NO2.​D. NO. Câu 23: Số oxi hóa của Mn trong KMnO4 là ​A. -3​B. +7​C. +3​D. +4

2 trả lời
Trả lời

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KHTN 2 LỚP 9 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: Câu 3. Chất nào sau đây là chất hữu cơ? A. CO2. B. CH4.                  C. CO.                    D. K2CO3. Câu 4. Dãy các chất nào sau đây đều là hydrocarbon? A. C2H6, C4H10, C2H4. B. CH4, C2H2, C3H7Cl. C. C2H4, CH4, C2H5Cl. D.C2H6O, C3H8, C2H2. Câu 5. Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2). C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6). Câu 6. Phần trăm khối lượng carbon trong C4H10 là A. 28,57 %.   B. 82,76 %.   C. 17,24 %.   D. 96,77 %. Câu 7. Alkene là những hydrocarbon có đặc điểm A. mạch hở, có một liên kết ba C≡C. B. mạch vòng, có một liên kết đôi C=C. C. mạch hở, có một liên kết đôi C=C. D. mạch vòng, chỉ có liên kết đơn. Câu 8. Eethylene có lẫn tạp chất là SO2, CO2 và hơi nước. Có thể loại bỏ tạp chất bằng cách: A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch brom dư B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch NaCl dư C. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch NaOH dư và bình đựng dung dịch H2SO4 đặc. D. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch brom dư và bình đựng dung dịch H2SO4 đặc. Câu 9. Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp A. phun nước vào ngọn lửa. B. phủ cát vào ngọn lửa.  C. thổi oxygen vào ngọn lửa. D. phun dung dịch muối ăn vào ngọn lửa. Câu 10. Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là A CO2. B. H2O. C. CH4. D. NaCl. Câu 11. Ethylic alcohol tác dụng được với sodium vì A. trong phân tử có nguyên tử oxygen. B. trong phân tử có nguyên tử hydrogen và nguyên tử oxygen. C. trong phân tử có nguyên tử carbon, hydrogen và nguyên tử oxygen. D. trong phân tử có nhóm – OH. Câu 12. Ethylic alcohol tác dụng được với dãy hóa chất là A. KOH; Na; CH3COOH; O2. B. Na; K; CH3COOH; O2. C. C2H4; Na; CH3COOH; O2. D.Ca(OH)2; K; CH3COOH; O2. Câu 13. Chất nào sau đây làm quỳ tím đổi màu? A. CH3OH. B. CH3CH2OH. C. CH2 = CH2. D. CH3COOH. Câu 14. Phản ứng giữa Acetic acid với dung dịch base thuộc loại A phản ứng oxi hóa - khử. B. phản ứng hóa hợp. C. phản ứng phân hủy. D. phản ứng trung hòa. Câu 15. CH4 có tên là A. methane.  B. ethane. C. propane.  D. butane. Câu 16. Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn? A. Nhiên liệu khí. B. Nhiên liệu lỏng. C. Nhiên liệu rắn. D. Nhiên liệu hóa thạch. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai: a) Các chất có trong tự nhiên đều là hợp chất hữu cơ. b) Các chất có trong cơ thể sống đều là chất hữu cơ. c) Các chất hữu cơ có cả ở bên trong và bên ngoài cơ thể sống. d) Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ, trừ carbon monoxide, carbon dioxide, các muối carbonate,... Câu 2:  Ethylic alcohol là chất lỏng, không màu, có mùi đặc trưng, vị cay, sôi ở 78,30C, có khối lượng riêng là 0,789 g/mL ở 200C, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iodine, benzen…. Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về tính chất của Ethylic alcohol? a. Ethylic alcohol ít tan trong nước. b. Trong 100 mL cồn 90°có 9 mL ethylic alcohol. c. Ethylic alcohol phản ứng với natri giải phóng khí hydrogen. d. Phản ứng ester hoá giữa acetic acid và ethylic alcohol luôn có hiệu suất nhỏ hơn 100%. Câu 3.  Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai: a) Cồn 98o có tính sát khuẩn cao hơn cồn 70o. b) Ethylic alcohol còn có tên gọi khác là ethyl alcohol hay ethanol. c) Cồn có tính sát khuẩn vì có khả năng làm tê liệt thần kinh của vi khuẩn. d) Ethylic alcohol có thể được điều chế từ phản ứng của ethylene với nước. PHẦN III. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. Cho dung dịch CH3COOH 0,5M tác dụng với Na2CO3 vừa đủ, thu được 4,958 lít khí CO2 (đkc). a. Viết PTHH b. Tính thể tích của dung dịch CH3COOH đã phản ứng. Câu 2: Khi cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm methylic alcohol và ethylic alcohol tác dụng với K vừa đủ, thu được 2,479 lít H2 (đkc). Phần trăm khối lượng của ethylic alcohol trong X là Câu 3: Hòa tan 20 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. Thể tích CO2 thoát ra (đkc)

1 trả lời
Trả lời

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KHTN 2 LỚP 9 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: Câu 3. Chất nào sau đây là chất hữu cơ? A. CO2. B. CH4.                  C. CO.                    D. K2CO3. Câu 4. Dãy các chất nào sau đây đều là hydrocarbon? A. C2H6, C4H10, C2H4. B. CH4, C2H2, C3H7Cl. C. C2H4, CH4, C2H5Cl. D.C2H6O, C3H8, C2H2. Câu 5. Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2). C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6). Câu 6. Phần trăm khối lượng carbon trong C4H10 là A. 28,57 %.   B. 82,76 %.   C. 17,24 %.   D. 96,77 %. Câu 7. Alkene là những hydrocarbon có đặc điểm A. mạch hở, có một liên kết ba C≡C. B. mạch vòng, có một liên kết đôi C=C. C. mạch hở, có một liên kết đôi C=C. D. mạch vòng, chỉ có liên kết đơn. Câu 8. Eethylene có lẫn tạp chất là SO2, CO2 và hơi nước. Có thể loại bỏ tạp chất bằng cách: A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch brom dư B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch NaCl dư C. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch NaOH dư và bình đựng dung dịch H2SO4 đặc. D. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch brom dư và bình đựng dung dịch H2SO4 đặc. Câu 9. Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp A. phun nước vào ngọn lửa. B. phủ cát vào ngọn lửa.  C. thổi oxygen vào ngọn lửa. D. phun dung dịch muối ăn vào ngọn lửa. Câu 10. Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là A CO2. B. H2O. C. CH4. D. NaCl. Câu 11. Ethylic alcohol tác dụng được với sodium vì A. trong phân tử có nguyên tử oxygen. B. trong phân tử có nguyên tử hydrogen và nguyên tử oxygen. C. trong phân tử có nguyên tử carbon, hydrogen và nguyên tử oxygen. D. trong phân tử có nhóm – OH. Câu 12. Ethylic alcohol tác dụng được với dãy hóa chất là A. KOH; Na; CH3COOH; O2. B. Na; K; CH3COOH; O2. C. C2H4; Na; CH3COOH; O2. D.Ca(OH)2; K; CH3COOH; O2. Câu 13. Chất nào sau đây làm quỳ tím đổi màu? A. CH3OH. B. CH3CH2OH. C. CH2 = CH2. D. CH3COOH. Câu 14. Phản ứng giữa Acetic acid với dung dịch base thuộc loại A phản ứng oxi hóa - khử. B. phản ứng hóa hợp. C. phản ứng phân hủy. D. phản ứng trung hòa. Câu 15. CH4 có tên là A. methane.  B. ethane. C. propane.  D. butane. Câu 16. Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn? A. Nhiên liệu khí. B. Nhiên liệu lỏng. C. Nhiên liệu rắn. D. Nhiên liệu hóa thạch. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai: a) Các chất có trong tự nhiên đều là hợp chất hữu cơ. b) Các chất có trong cơ thể sống đều là chất hữu cơ. c) Các chất hữu cơ có cả ở bên trong và bên ngoài cơ thể sống. d) Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ, trừ carbon monoxide, carbon dioxide, các muối carbonate,... Câu 2:  Ethylic alcohol là chất lỏng, không màu, có mùi đặc trưng, vị cay, sôi ở 78,30C, có khối lượng riêng là 0,789 g/mL ở 200C, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iodine, benzen…. Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về tính chất của Ethylic alcohol? a. Ethylic alcohol ít tan trong nước. b. Trong 100 mL cồn 90°có 9 mL ethylic alcohol. c. Ethylic alcohol phản ứng với natri giải phóng khí hydrogen. d. Phản ứng ester hoá giữa acetic acid và ethylic alcohol luôn có hiệu suất nhỏ hơn 100%. Câu 3.  Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai: a) Cồn 98o có tính sát khuẩn cao hơn cồn 70o. b) Ethylic alcohol còn có tên gọi khác là ethyl alcohol hay ethanol. c) Cồn có tính sát khuẩn vì có khả năng làm tê liệt thần kinh của vi khuẩn. d) Ethylic alcohol có thể được điều chế từ phản ứng của ethylene với nước. PHẦN III. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. Cho dung dịch CH3COOH 0,5M tác dụng với Na2CO3 vừa đủ, thu được 4,958 lít khí CO2 (đkc). a. Viết PTHH b. Tính thể tích của dung dịch CH3COOH đã phản ứng. Câu 2: Khi cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm methylic alcohol và ethylic alcohol tác dụng với K vừa đủ, thu được 2,479 lít H2 (đkc). Phần trăm khối lượng của ethylic alcohol trong X là Câu 3: Hòa tan 20 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. Thể tích CO2 thoát ra (đkc)

Trả lời

. Trắc nghiệm đúng - sai Câu 1: Dùng panh lấy các mẫu kim loại (Li, Na hoặc K) có kích cỡ xấp xỉ nhau đã thấm khô dầu và cho vào các chậu thủy tinh đã chứa khoảng 1/3 thể tích nước. Thêm 2 – 3 giọt dung dịch phenolphthalein vào chậu sau khi kim loại tan hết. a. Các dung dịch thu được sau phản ứng đều có màu hồng. b. Trong nước, potassium tan nhanh hơn so với sodium, sodium tan nhanh hơn so với lithium. c. Các cặp oxi hóa – khử M+/M (M: Li, Na, K) đều có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử 2H2O/H2 + 2OH–. d.. Kết quả thí nghiệm cho kết luận tính khử của các kim loại tăng dần theo dãy K, Na, Li. Câu 2: Các kim loại ở trạng thái rắn đều có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có tính ánh kim. a. Các tính chất vật lý trên chủ yếu do các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại gây ra. b. Kim loại dẻo nhất là Ag. c. Các kim loại dẫn điện tốt thì thường dẫn nhiệt tốt. d. Do có nhiệt độ nóng chảy rất cao nên wonfram thường được sử dụng làm dây tóc bóng đèn. Câu 3: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây: - Bước 1: Nhỏ vào ba ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 3 ml dung dịch HCl loãng cùng nồng độ. - Bước 2: Cho lần lượt mẫu Al, mẫu Fe, mẫu Cu có số mol bằng nhau vào 3 ống nghiệm. - Bước 3: Nhỏ tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 vào các ống nghiệm. a) Khí H2 thoát ở 2 ống nghiệm chứa Al và Fe; Al và Fe bị ăn mòn hoá học. b) Phản ứng xảy ra ở 2 ống nghiệm chứa Al và Fe là phản ứng oxi hóa – khử. c) Mẫu Fe bị hòa tan nhanh hơn so với mẫu Al. d) Ở bước 3, Al, Fe bị ăn mòn điện hoá, Cu bị ăn mòn hoá học. II. Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Zn vào dung dịch AgNO3. (b) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. (c) Cho K vào dung dịch CuSO4. (d) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng. Có bao nhiêu thí nghiệm tạo thành kim loại? Câu 2: Tiêu chuẩn quốc gia GB 14880 – 1994 quy định hàm lượng iodine có trong muối iodine là từ 20 – 60 mg/kg. Để kiểm tra hàm lượng potassium iodide trong muối ăn có đạt tiêu chuẩn hay không có thể sử dụng phản ứng sau: KIO3 + KI + H2SO4 → K2SO4 + I2 + H2O. Nếu cần tạo ra 0,5 mol iodine thì khối lượng muối KIO3 cần dùng là bao nhiêu gam? (Cho biết NTK: K=39, I=127, O=16) (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười) Câu 3: Dung dịch của các chất sau đều không màu: NaCl, Na2SO4, KCl, LiNO3. Chỉ dùng ngọn lửa không màu có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch? Câu 4: Trong bảng tuần hoàn, kim loại X thuộc chu kì 4, nhóm IA. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là bao nhiêu? Câu 5: Trong một loại gang, cứ 6 nguyên tử sắt thì có 1 nguyên tử carbon. Giả thiết gang chỉ chứa hai nguyên tố sắt và carbon. Thành phần phần trăm khối lượng của sắt trong gang là a%. Giá trị của a bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến phần mười). Câu 6: Cho các chất sau: dầu hoả, alcohol, khí hiếm (argon), nước. Có bao nhiêu chất được dùng để bảo quản kim loại kiềm ? Câu 7: Cho 3 mẫu hợp kim: Cu – Ag; Cu – Al; Cu – Zn. Nếu chỉ dùng dung dịch hydrochloric acid thì nhận biết được mấy mẫu hợp kim? Câu 8: Có 5 dung dịch riêng biệt là CuCl2, FeCl3, AgNO3, HCl và HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là bao nhiêu? Câu 9: Cho phương trình hóa học của phản ứng sau: (1) CuO + CO Cu + CO2(2) 2CuSO4 +2H2O 2Cu + O2 +2H2SO4 (3) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu(4) ZnO + C CO + Zn Số phản ứng có thể được dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là bao nhiêu ? Câu 10: Baking soda được điều chế trong phương pháp Solvay chủ yếu theo phương trình hóa học sau: NaCl(aq) + CO2(g) + H2O(l) + NH3(aq) NaHCO3(s) + NH4Cl(aq) Phương pháp Solvay cho hiệu suất khá cao (hiệu suất chung của toàn bộ quá trình đạt 90%). Từ nguyên liệu ban đầu là 50kg CaCO3; 4,958 m3 NH3; 17,55 kg NaCl thu được bao nhiêu kg NaHCO3? (làm tròn kết quả đến phần mười ) *giải thích tại sao sai, tại sao đúng

1 trả lời
Trả lời
2 trả lời
Trả lời
2 trả lời
Trả lời
2 trả lời
Trả lời
2 trả lời
Trả lời
3 trả lời
Trả lời
2 trả lời
Trả lời
2 trả lời
Trả lời
2 trả lời
Trả lời
avatar
level icon
Trang Ngô

15/02/2025

2 trả lời
Trả lời
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
Ảnh ads
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi