Kết quả tìm kiếm cho [Số tự nhiên]

Newsfeed
Hỏi đáp
Cẩm nang
Giải bài tập SGK
Ôn luyện
Thành viên
avatar
level icon
Hoà Ngô

9 giờ trước

A/ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT – THÔNG HIỂU: Dạng toán: Viết số và đếm số theo điều kiện cho trước Bài 1: Cho các chữ số: 0; 1; 2; 3. Lập được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau. Bài 2: Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 5? Bài 3: Cho năm chữ số 1, 2, 3, 4, 5. a) Có thể lập được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau mà mỗi số chia hết cho 5? b) Tính tổng các số vừa lập được Bài 4: Tính tổng tất cả các số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều chẵn. Bài 5: Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đều bằng 4. Bài 6.17: Từ các chữ số 0; 1; 2; 6; 9 hãy viết số bé nhất có 4 chữ số khác nhau, chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 Bài 7.23: Cho các chữ số 1, 3, 6 và 8. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau từ các chữ số đó? Bài 8. 24: Cho các chữ số 1, 3, 6 và 8. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số từ các chữ số đó? Bài 9. 25: Cho các chữ số 0, 3, 6 và 9. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số từ các chữ số đó? Bài 10. 26: Hãy cho biết có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 2017. Bài 11. 27: Hãy cho biết có bao nhiêu số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 2017. Bài 12. 28: Hãy cho biết có bao nhiêu số số chẵn có 4 chữ số nhỏ hơn 2017?

1 trả lời
Trả lời

Câu 31: Xét phép thử gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất 6 mặt hai lần. Xét biến cố A: “Số chấm xuất hiện ở cả hai lần gieo giống nhau”. Khẳng định nào sau đây đúng? A. ( ) 6 n A= . B. ( ) 12 n A= . C. ( ) 16 n A= . D. ( ) 36 n A= . Câu 32: Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất liên tiếp ba lần. Gọi A là biến cố “Có ít nhất hai mặt sấp xuất hiện liên tiếp”. Biến cố A là A.   , , , A SSSSSNNSSSNS = . B.   ; ; A SSSSSNNNS = . C.   , , A SNSSSNNSS = . D.   ; ; A NSSSSNNSN = . Câu 33: Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất liên tiếp ba lần. Gọi B là biến cố “Kết quả ba lần gieo là như nhau”. Biến cố B là A.   , , , , B SSSSSNNSSSNSNNN = . B.   , B SSSNNN = . C.   , , , B SSSSSNNSSNNN = . D.   , , B NNNNNSSSS = . Câu 34: Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất 2 lần. Xác suất để hai lần gieo đều xuất hiện mặt chẵn là A. 1 4 . B. 1 2 . C. 1 3 . D. 1 6 . Câu 35: Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất 2 lần. Xác suất để hai lần gieo có tổng hai mặt xuất hiện bằng 8 là A. 1 6 . B. 1 2 . C. 1 9 . D. 5 36 . Câu 36: Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất 2 lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm là A. 12 36 . B. 11 36 . C. 6 36 . D. 8 36 . Câu 37: Từ một hộp chứa 11 quả cầu màu đỏ và 4 quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 quả cầu. Xác suất để lấy được 3 quả cầu màu xanh là A. 33 91 B. 24 455 C. 4 165 D. 4 455 Câu 38: Một tổ có 6 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 4 học sinh. Xác suất để trong 4 học sinh được chọn có 2 học sinh nữ, 2 học sinh nam là A. 1 10 . B. 1 210 . C. 3 7 . D. 209 210 . Câu 39: Một hộp chứa 11 quả cầu gồm 5 quả màu xanh và 6 quả cầu màu đỏ. Chọn ngẫu nhiên đồng thời 2 quả cầu từ hộp đó. Xác suất để 2 quả cầu chọn ra cùng màu là A. 5 22 . B. 6 11 . C. 5 11 . D. 8 11 . Câu 40: Trong một hộp có 12 bóng đèn, trong đó có 4 bóng đèn hỏng. Lấy ngẫu nhiên cùng lúc 3 bóng đèn. Xác suất để lấy được 3 bóng tốt là A. 28 55 . B. 14 55 . C. 1 55 . D. 28 55 . Câu 41. Trong một tổ có 6 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 bạn trong tổ tham gia đội tình nguyện của trường. Xác suất để 3 bạn được chọn toàn là nam bằng A. 1 6 . B. 4 5 . C. 1 5 . D. 2 3 . Câu 42: Một hộp đựng 5 bút bi xanh và 3 bút bi đen. Lấy ngẫu nhiên 3 bút. Xác suất để 3 bút lấy ra có ít nhất 1 bút xanh là A. 28 56 . B. 15 56 . C. 55 56 . D. 1 56 . Bài 10: Tung một đồng xu ba lần liên tiếp. a) Viết tập hợp Ω là không gian mẫu trong trò chơi trên. b) Xác định mỗi biến cố: A: "Lần cuối xuất hiện mặt ngửa"; B: "Mặt sấp xảy ra đúng một lần". Bài 11: Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối đồng chất hai lần. Tính xác suất của biến cố: a) A: “Trong hai lần gieo ít nhất một lần xuất hiện mặt một chấm” b) B: “Tổng số chấm trong hai lần gieo là một số nhỏ hơn 11” Bài 12: Một bó hoa có 9 bông hoa màu hồng và 5 bông hoa màu đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 bông hoa. Tính xác suất để trong 3 bông hoa được lấy ra : a) Có 2 bông màu hồng? b) Có ít nhất 1 bông màu hồng? c) Có đủ cả 2 màu? Bài 13: Một lớp có 30 học sinh trong đó gồm 8học sinh giỏi, 15học sinh khá và7học sinh trung bình. Người ta muốn chọn ngẫu nhiên3em để đi dự Đại Hội. Tính xác suất để chọn được: a) Ba học sinh đều là học sinh giỏi? b) Có ít nhất 1 học sinh giỏi? Bài 14: Một hộp có 4 tấm bìa cùng loại, mỗi tấm bìa được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4; hai tấm bìa khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên đồng thời 3 tấm bìa từ trong hộp. a) Tính số phần tử của không gian mẫu. b) Xác định các biến cố sau: A: “Tổng các số trên ba tấm bìa bằng 9”; B: “Các số trên ba tấm bìa là ba số tự nhiên liên tiếp”. c) Tính ( ) ( ) P ,P A B . Bài 15: Có 5 bông hoa màu trắng, 15 bông hoa màu vàng và 10 bông hoa màu đỏ. Người ta chọn ra 4 bông hoa từ các bông hoa trên. Tính xác suất của biến cố “Bốn bông hoa chọn ra có cả ba màu”.

Trả lời
avatar
level icon
ff ff

23/03/2025

Bài 2. (4,0 điểm) ĐẾM SỐ NGUYÊN TỐ Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. Cho dãy n số nguyên dương a1, a2,…, an , em hãy đếm xem trong dãy có bao nhiêu số nguyên tố đôi một khác nhau. Dữ liệu: Nhập vào từ tệp văn bản BAI2.INP gồm 2 dòng: - Dòng thứ nhất chứa số tự nhiên n (1 ≤ n ≤ 106). - Dòng tiếp theo chứa n số nguyên dương ai (0 < ai ≤ 107, 1 ≤ i ≤ n ). Kết quả: Ghi ra tệp văn bản BAI2.OUT một số nguyên là số lượng số nguyên tố khác nhau đôi một trong dãy. Ví dụ: BAI2.INP BAI2.OUT 5 1 3 25 19 8 2 6 2 1 3 6 5 3 3 Ràng buộc: - Có 60% số test tương ứng với 60% số điểm có n ≤ 104 và các số ai phân biệt; - Có 40% số test tương ứng với 40% số điểm có 104 < n ≤106 Bài 4. (2,0 điểm) BIẾN ĐỔI DÃY Cho một dãy số nguyên A gồm N phần tử. Ta có thể thực hiện thao tác sau: Chọn một phần tử trong dãy và tăng giá trị phần tử đó thêm X. Hãy cho biết số thao tác tối thiểu cần thực hiện để tất cả các phần tử trong dãy bằng nhau. Dữ liệu: Nhập vào từ tệp văn bản BAI4.INP gồm hai dòng: - Dòng đầu tiên ghi hai số nguyên N, X (1≤ N ≤100, 1≤ X ≤1000) tương ứng là số phần tử của dãy A và giá trị tăng thêm trong một thao tác. - Dòng tiếp theo là dãy A gồm N số nguyên a1, a2,..., aN (1≤ ai ≤1000). Kết quả: Ghi ra tệp văn bản BAI4.OUT số thao tác tối thiểu cần thực hiện để tất cả các phần tử trong dãy bằng nhau. Nếu không có cách biến đổi thì in ra -1. Ví dụ: BAI4.INP BAI4.OUT Giải thích 5 2 5 1 3 3 5 4 Ta thực hiện thao tác đối với các phần tử thứ 2, 3, 4. Dãy số cuối cùng là 5 5 5 5 5. 2 100 1 10 -1 Không có cách biến đổi. tại c++

1 trả lời
Trả lời

Phần III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Tỉ lệ sinh của Mi-an-ma là 20‰, tỉ lệ tử là 9‰ (năm 2021). Hãy cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Mi-an-ma năm 2021 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 2. Cho bảng số liệu: Trữ lượng than của các châu lục trên thế giới, năm 2019 (Đơn vị: tỉ tấn) Châu lục Trữ lượng Châu Á 329,9 Châu Âu 297,3 Châu Mỹ 271,0 Châu Đại Dương 156,7 Châu Phi 14,8 Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng trữ lượng than của các châu lục năm 2019. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ tấn). Câu 3. Biết tổng diện tích rừng của khu vực Đông Nam Á là 2 triệu km2, tỉ lệ che phủ rừng là 44,4% (năm 2020). Hãy cho biết diện tích tự nhiên của khu vực Đông Nam Á là bao nhiêu triệu km2? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân) Câu 4. Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phân theo châu lục, năm 2019 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2019 Châu Á 2236,9 Châu Âu 333,6 Châu Mỹ 496,3 Châu Phi 403,9 Châu Đại Dương 40,6 Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của châu Á so với toàn thế giới. (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %). Câu 5. Tỉ lệ sinh của Thái Lan là 9‰, tỉ lệ tử là 8‰ (năm 2021). Hãy cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Thái Lan năm 2021 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 6. Cho bảng số liệu: Trữ lượng dầu mỏ của các châu lục trên thế giới, năm 2019 (Đơn vị: tỉ tấn) Châu lục Trữ lượng Châu Á 123,8 Châu Âu 16,6 Châu Mỹ 87,2 Châu Đại Dương 0,3 Châu Phi 16,6 Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng trữ lượng dầu mỏ của các châu lục năm 2019. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ tấn). Câu 7. Biết tổng diện tích rừng của khu vực Mỹ Latinh là 9,32 triệu km2, tỉ lệ che phủ rừng là 46,5% (năm 2020). Hãy cho biết diện tích tự nhiên của khu vực Mỹ Latinh là bao nhiêu triệu km2? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 8. Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phân theo châu lục, năm 2019 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2019 Châu Á 2236,9 Châu Âu 333,6 Châu Mỹ 496,3 Châu Phi 403,9 Châu Đại Dương 40,6 Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của châu Âu so với toàn thế giới. (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %

Trả lời

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG, SAI Câu 1. Cho thông tin sau: Với nguồn tài nguyên dồi dào, Liên bang Nga có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. Nền kinh tế đã đạt được những thành tựu nổi bật, Liên bang Nga đang từng bước khẳng định vị trí, vai trò của mình trong nền kinh tế toàn cầu.” a) Công nghiệp Ngành đóng vài trò xương sống của nền kinh tế Liên bang Nga. b) Liên Bang Nga có diện tích đất nông nghiệp lớn, sản lượng nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới. ​c) Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của Liên bang Nga là Mát-xcơ-và và Xanh Pê-tếc-bua. d) Công nghiệp khai thác than là ngành mũi nhọn, sản lượng khai thác than của Liên bang Nga đứng đầu thế giới. Câu 2. Đọc đoạn thông tin sau. Liên bang Nga có dân đông thứ 9 trên thế giới (năm 2020). Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất thấp, có giá trị âm trong nhiều năm. Ti lệ dân số ở nhóm từ 65 tuổi trở lên tăng, tuổi thọ trung bình là 73 tuổi (năm 2020). a) Liên bang Nga có cơ câu dân số già. b) Dân số Liên bang Nga giảm là do gia tăng dân số tự nhiên có chỉ số âm và do di cư. c) Vấn đề dân cư mà Nhà nước Liên bang Nga quan tâm nhất hiện nay là mật độ dân số thấp. d) Dân cư phân bố không đồng đều, chủ yếu tập trung ở khu vực phía Nam lãnh thổ. Câu 3. Đọc đoạn thông tin sau. Liên bang Nga là nước xuất khấu và nhập khầu hàng hoá lớn trên thế giới, sản phẩm xuất khẩu chủ yếu là: dầu thô và khí tự nhiên (hơn 50 % tổng kim ngạch xuất khẩu, năm 2020), kim loại quý, đá quý, gỗ, lúa mì,.. Sản phẩm nhập khẩu chủ yếu là: máy móc, dược phẩm, sản phẩm điện, chất dẻo,...Các đối tác thương mại chính là: Trung Quốc, Ấn Độ. a) Liên Bang Nga là một trong những nước xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn trên thế giới và luôn xuất siêu. b) Sản phẩm nhập khẩu của Liên Bang Nga là lúa mì, kim loại quý, gỗ… c) Liên Bang Nga có nhiều cảng biển lớn thuận lợi cho ngoại thương phát triển. d) Thị trường xuất nhập khẩu của Liên Bang Nga rộng khắp: Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, I-ta-li-a, Đức… Câu 4. Đọc đoạn thông tin sau. Liên bang Nga là quốc gia tập trung nhiều di sản tự nhiên và văn hoá thế giới được UNESCO công nhận như hồ Bai-can, thung lung Gây-sơ (Geysers), nhà thờ chính toà thánh Ba-si (Basil),...Vì vậy, ngành du lịch của quốc gia này phát triển, mang lại doanh thu lớn cho nền kinh tế. Năm 2020, Liên bang Nga đón khoảng 6,4 triệu lượt khách quốc tế đến và doanh thu du lịch quốc tế đạt gần 5 tỉ USD. a) Liên Bang Nga có nhiều điều kiện để phát triển cả du lịch tự nhiên và nhân văn. b) Du lịch quốc tế đóng vai trò quan trọng trong ngành du lịch. c) Mát -xcơ-va và Tôm-xcơ là hai trung tâm du lịch lớn nhất của Liên bang Nga. d) Liên Bang Nga rất phát triển du lịch biển và du lịch sinh thái. Câu 5: Cho thông tin sau: Nhật Bản là quốc gia đông dân, năm 2020 là 126,2 triệu người. Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm. Cơ cấu dân số già, số dân ở nhóm 0 đến 14 tuổi chiếm 12%, và nhóm trên 65 chiếm 29% tổng dân số (năm 2020). Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố và các vùng đồng bằng ven biển. ​a) Lao động Nhật Bản có số lượng lớn. ​b) Cơ cấu dân số già dẫn đến hệ quả thiếu lao động trong tương lai. ​c) Phân bố dân cư ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội. ​d) Nhóm tuổi 0-14 tuôi chiếm tỉ trọng thấp nhưng có xu hướng ngày càng tăng. Câu 6: Cho thông tin sau: Mặc dù là một nước nghèo về tài nguyên, khí hậu lại không ủng hộ nhưng có một thứ ở Nhật Bản không bao giờ nghèo đó chính là con người. Với hệ thống đào tạo và giáo dục được nâng tầm và chăm sóc đặc biệt cũng là chìa khóa mở ra tương lai về kinh tế và chính trị để đất nước phát triển vững mạnh. Việc đầu tư và đẩy mạnh cho giáo dục có ý nghĩa then chốt đối với nước này. Nhà nước bằng mọi cách suốt hàng thế kỷ qua đã tạo lập ra hệ thống giáo dục có thể đào tạo ra một lực lượng lao động có hiệu quả cực cao, đưa một đất nước từ khan hiếm tài nguyên tiến đến một nước công nghiệp phát triển bởi được áp dụng những kỹ thuật, công nghệ cao vào công việc. Người Nhật quan niệm để hoàn thiện được bản thân và phát triển được tiềm năng trong con người mình thì học hỏi và không ngừng học tập là cách tốt nhất mà họ tin tưởng, và học tập không phải là để thỏa mãn nhu cầu trước mắt mà là một sự cố gắng suốt đời” (Trích: Tìm hiểu về đất nước, văn hóa, tính cách và con người Nhật Bản, nguồn trang http://3qgroup.vn đăng ngày 10-10-2017) ​a) Nghèo tài nguyên khoáng sản, nhiều thiên tai là khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản. ​b) Vấn đề then chốt chốt được đầu tư và đẩy mạnh nhằm mở ra tương lai cho kinh tế và chính trị của Nhật Bản là cải thiện nguồn tài nguyên nghèo nàn. ​c) Khoa học kĩ thuật là nhân tố hàng đầu giúp Nhật Bản trở thành nước công nghiệp phát triển mạnh trên thế giới. ​d) Theo người Nhật Bản “để hoàn thiện bản thân và phát triển được tiềm năng trong con người mình thì cần phải học hỏi và không ngừng học tập”.

1 trả lời
Trả lời
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
Ảnh ads
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi